KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

270

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK KHTN 8 Bài 39 từ đó học tốt môn KHTN 8.

KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

Mở đầu trang 160 Bài 39 KHTN lớp 8Nhiệt độ cơ thể tăng cao hoặc hạ thấp quá mức đều là bất thường. Nhiệt độ cơ thể ổn định có vai trò gì và yếu tố nào tham gia duy trì sự ổn định đó?

Trả lời:

- Vai trò của việc duy trì thân nhiệt ổn định: Nhiệt độ cơ thể ổn định có vai trò giúp các quá trình sống trong cơ thể diễn ra bình thường.

- Các yếu tố tham gia duy trì sự ổn định nhiệt độ cơ thể gồm: cơ chế thần kinh (sự tăng, giảm quá trình dị hóa; phản ứng co và dãn mạch máu, tiết mồ hôi, co cơ chân lông dưới sự điều khiển của hệ thần kinh), cơ chế thể dịch (lượng hormone tiết ra nhiều hay ít làm quá trình chuyển hóa tăng hoặc giảm góp phần duy trì ổn định thân nhiệt).

I. Da ở người

Giải KHTN 8 trang 161

Câu hỏi 1 trang 161 KHTN lớp 8Quan sát Hình 39.1, em hãy xác định các thành phần của lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.

Quan sát Hình 39.1 em hãy xác định các thành phần của lớp biểu bì lớp bì

Trả lời:

- Các thành phần của lớp biểu bì: tầng sừng, tầng tế bào sống.

- Các thành phần của lớp bì: thụ quan, cơ co chân lông, tuyến mồ hôi, lông và bao lông, mạch máu, tuyến nhờn, dây thần kinh.

- Các thành phần của lớp mỡ dưới da: các tế bào mỡ.

Câu hỏi 2 trang 161 KHTN lớp 8: Nêu chức năng các thành phần của da.

Trả lời:

 

Chức năng các thành phần của da:

- Lớp biểu bì có chức năng bảo vệ cơ thể, chống lại các tia tử ngoại, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật từ môi trường bên ngoài, ngăn ngừa sự mất nước của cơ thể.

- Lớp bì giúp giảm sự tác động từ bên ngoài và làm lành vết thương, giúp nuôi dưỡng biểu bì, loại bỏ chất thải.

- Lớp mỡ dưới da có chức năng cách nhiệt, tạo lớp đệm bảo vệ chống ảnh hưởng cơ học từ môi trường và đóng vai trò như một nguồn dự trữ năng lượng.

Câu hỏi 1 trang 161 KHTN lớp 8Vì sao nói giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp bảo vệ da?

Trả lời:

Giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp bảo vệ da vì: Da là bề mặt lớn nhất trên cơ thể tiếp xúc trực tiếp với môi trường; da có chức năng điều hòa thân nhiệt, che chắn cho các bộ phận bên trong cơ thể. Nếu môi trường bị ô nhiễm sẽ dẫn đến da bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, gây nên các bệnh về da, dẫn đến ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng của da (ví dụ, các lỗ chân lông bị bịt tắc gây ảnh hưởng đến việc tỏa nhiệt của cơ thể).

Câu hỏi 2 trang 161 KHTN lớp 8Vận dụng những hiểu biết về da, nêu các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn.

Trả lời:

Các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn:

- Tránh làm da bị tổn thương.

- Vệ sinh cơ thể sạch sẽ, đặc biệt là những vùng tiếp xúc trực tiếp với môi trường như tay, mặt.

- Che chắn da hoặc sử dụng kem chống nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời để da không bị tổn thương do tia UV.

- Không nên lạm dụng mĩ phẩm và cần vệ sinh da sạch sẽ sau khi trang điểm.

- Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều độ, ăn nhiều rau xanh và bổ sung vitamin, chất khoáng; uống đủ nước.

- Giữ vệ sinh môi trường để tránh mắc các bệnh ngoài da.

Giải KHTN 8 trang 162

Hoạt động trang 162 KHTN lớp 8: Tìm hiểu một số bệnh về da trong trường học hoặc khu dân cư rồi hoàn thành thông tin theo mẫu Bảng 39.1.

Tìm hiểu một số bệnh về da trong trường học hoặc khu dân cư rồi hoàn thành thông tin

Trả lời:

Gợi ý kết quả tìm hiểu một số bệnh về da trong khu dân cư:

Tên bệnh

Số người mắc

Biện pháp phòng chống

Bệnh hắc lào

3/100

Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sạch sẽ; không dùng chung đồ dùng cá nhân; mặc quần áo sạch sẽ, khô ráo và thoáng mát; tránh động vật bị nhiễm bệnh,…

Bệnh lang ben

3/100

Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, không dùng chung đồ dùng cá nhân; tránh môi trường nóng ẩm có nhiệt độ quá cao; tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời với cường độ mạnh; hạn chế ra mồ hôi quá mức,… 

Mụn trứng cá

35/100

Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ; sinh hoạt điều độ; ăn nhiều rau xanh và trái cây; uống nhiều nước; hạn chế trang điểm và vệ sinh da sau khi trang điểm; chống nắng đúng cách; giữ tinh thần vui vẻ, tránh căng thẳng; rèn luyện thể dục, thể thao hợp lí,…

 

Câu hỏi trang 162 KHTN lớp 8Em hãy tìm hiểu và nêu một số thành tựu ghép da trong y học.

Trả lời:

Một số thành tựu ghép da trong y học:

- Ngày 16/05/1965, viện Quân y 103 đã thành công khi dùng da ếch ghép lên một diện bỏng sâu 10% ở một người phụ nữ.

- Bệnh viện Bỏng Quốc gia đã nghiên cứu, xử lí và sử dụng da ếch tươi, da ếch đông khô tiệt trùng bằng tia Gamma hoặc sử dụng trung bì da heo tươi, da heo đông khô ở độ lạnh sâu để ghép da, điều trị vết bỏng cho người bệnh.

- Gần đây, công nghệ nhân nuôi tế bào sợi được chuyển giao từ Nga và Singapore giúp Bệnh viện Bỏng Quốc gia thành công trong việc cấy nguyên bào sợi trong nghiên cứu và điều trị bỏng.

II. Điều hòa thân nhiệt ở người

Hoạt động trang 162 KHTN lớp 8Đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử

Chuẩn bị: Nhiệt kế điện tử, bông y tế.

Tiến hành:

Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch nhiệt kế, bật nhiệt kế.

Bước 2: Đưa đầu của nhiệt kế vào vị trí cần đo (trán, tai,…) và ấn nút bật một lần nữa.

Bước 3: Đợi 3 đến 5 giây và đọc kết quả hiển thị trên màn hình.

Bước 4: Tắt nhiệt kế, lau sạch và cất vào nơi quy định.

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. Đọc giá trị đo thân nhiệt của bản thân và nhận xét về giá trị đo.

2. Cho biết ý nghĩa của việc đo thân nhiệt.

Trả lời:

1. *Gợi ý:

- Giá trị đo thân nhiệt của bản thân: 36,6oC.

- Nhận xét: Ở người bình thường, thân nhiệt duy trì ổn định ở mức 36,3 – 37,3 oC → Thân nhiệt của bản thân dao động ở mức bình thường.

2. Ý nghĩa của việc đo thân nhiệt: Đo thân nhiệt để xác định nhiệt độ của cơ thể. Mà nhiệt độ cơ thể có thể phản ánh được tình trạng sức khỏe của cơ thể người. Do đó, việc đo thân nhiệt có thể giúp theo dõi được tình trạng sức khỏe bản thân, từ đó, giúp chẩn đoán, sàng lọc nhanh chóng để có biện pháp xử lí kịp thời khi có bất thường.

Giải KHTN 8 trang 163

Câu hỏi 1 trang 163 KHTN lớp 8Duy trì ổn định thân nhiệt ở người có vai trò gì? Nêu các cơ chế duy trì thân nhiệt ở người.

Trả lời:

- Vai trò của việc duy trì ổn định thân nhiệt ở người: Thân nhiệt được duy trì ổn định quanh một giá trị nhất định ngay cả khi nhiệt độ môi trường cao hơn hoặc thấp hơn nhiệt độ cơ thể sẽ giúp các quá trình sống trong cơ thể diễn ra bình thường. Nếu thân nhiệt hạ xuống dưới 35 oC hoặc tăng lên trên 38 oC thì tim, hệ thần kinh và cơ quan khác có thể bị rối loạn, ảnh hưởng đến các hoạt động sống của cơ thể.

- Các cơ chế duy trì thân nhiệt:

+ Cơ chế thần kinh: Sự tăng, giảm quá trình dị hóa để điều tiết sự sinh nhiệt, cùng với các phản ứng co và dãn mạch máu, tiết mồ hôi, co cơ chân lông,… để điều khiển quá trình tỏa nhiệt đều là các phản xạ được thực hiện dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.

+ Cơ chế thể dịch: Lượng hormone tiết ra nhiều hay ít làm quá trình chuyển hóa tăng hoặc giảm, góp phần duy trì ổn định thân nhiệt.

Câu hỏi 2 trang 163 KHTN lớp 8Trình bày vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.

Trả lời:

- Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt: Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp tỏa nhiệt nhanh, đồng thời, tăng cường tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể. Khi trời lạnh, mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để giảm sự tỏa nhiệt. Ngoài ra, khi trời quá lạnh, còn có hiện tượng cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để sinh nhiệt.

- Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt: Sự tăng, giảm quá trình phân giải các chất ở tế bào để điều tiết sự sinh nhiệt, cùng với các phản ứng co, dãn mạch máu dưới da; tăng, giảm tiết mồ hôi; co, duỗi cơ chân lông để điều tiết sự tỏa nhiệt của cơ thể đều là phản xạ, chịu sự điều khiển của hệ thần kinh. Như vậy, hệ thần kinh giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hòa thân nhiệt.

Câu hỏi trang 163 KHTN lớp 8Cho những hoạt động sau: trồng cây xanh, chống nóng cho nhà ở, sử dụng quạt, mặc áo ấm, luyện tập thể dục, thể thao, sử dụng điều hòa hai chiều. Hoạt động nào có vai trò chống nóng, hoạt động nào có vai trò chống lạnh cho cơ thể?

Trả lời:

- Hoạt động có vai trò chống nóng cho cơ thể: trồng cây xanh, chống nóng cho nhà ở, sử dụng quạt, luyện tập thể dục thể thao, sử dụng điều hòa hai chiều.

- Hoạt động có vai trò chống lạnh cho cơ thể: mặc áo ấm, luyện tập thể dục, thể thao, sử dụng điều hòa hai chiều.

Hoạt động trang 164 KHTN lớp 8Thảo luận theo nhóm về cách xử lí tình huống khi gặp một người bị say nắng (cảm nóng) và một người bị cảm lạnh.

Trả lời:

- Cách xử lí tình huống khi gặp người bị say nắng (cảm nóng): Cần nhanh chóng di chuyển người bị say nắng đến nơi thoáng mát để tiến hành những biện pháp sơ cứu, đồng thời, gọi cấp cứu (115) nếu cần thiết. Thực hiện sơ cứu làm hạ thân nhiệt của bệnh nhân bằng một số cách như: cởi bớt quần áo, cho uống nước mát có pha muối, chườm lạnh bằng khăn mát hoặc nước đá ở những vị trí có động mạch lớn đi gần ngoài da như nách, bẹn, cổ. Nếu nạn nhân hôn mê không uống được nước hoặc nôn liên tục, sốt tăng liên tục, kèm các triệu chứng đau bụng, đau ngực, khó thở thì phải nhanh chóng chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất. Trong quá trình di chuyển vẫn thường xuyên chườm mát cho nạn nhân.

- Cách xử lí tình huống khi gặp người bị cảm lạnh: Cần di chuyển người bị cảm lạnh đến nơi khô ráo, ấm áp; gọi cấp cứu (115) nếu cần thiết. Sơ cứu làm tăng thân nhiệt của bệnh nhân bằng cách: cởi hết quần áo ướt; làm ấm cơ thể bằng quần áo và chăn khô, uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm,… Nếu người bị cảm lạnh do thời tiết có các triệu chứng như hắt hơi, đau họng, chảy nước mũi,… thì cần cho người bệnh ăn uống và nghỉ ngơi đầy đủ, giữ ấm cơ thể, xúc mũi họng bằng nước muối sinh lí ấm kết hợp với việc sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Xem thêm lời giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: 

KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 40: Sinh sản ở người

KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 42: Quần thể sinh vật

KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 43: Quần xã sinh vật

KHTN 8 (Kết nối tri thức) Bài 44: Hệ sinh thái 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá