Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Vật lí 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Vật lí 11 Bài 15 từ đó học tốt môn Vật lí 11.
SBT Vật lí 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện
Câu 15.1 (B) trang 57 Sách bài tập Vật Lí 11: Năng lượng của tụ điện được xác định bởi công nào nào sau đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Năng lượng tụ điện
Câu 15.2 (B) trang 57 Sách bài tập Vật Lí 11: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?
A. Máy khử rung tim.
B. Khối tách sóng trong máy thu thanh AM.
C. Pin dự phòng.
D. Tuabin nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Tuabin nước không có tụ điện.
Câu 15.3 (B) trang 57 Sách bài tập Vật Lí 11: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 pF – 200 V. Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là
A. 4.10-7 J.
B. 8.10-7 J.
C. 4.10-4 J.
D. 4.105 J.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Câu 15.4 (B) trang 57 Sách bài tập Vật Lí 11: Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu tụ tăng 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. không đổi.
D. giảm 4 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Với điện dung C xác định, năng lượng của tụ điện tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
Câu 15.5 (H) trang 57 Sách bài tập Vật Lí 11: Xét các tụ điện giống nhau có điện dung Ghép các tụ điện thành bộ tụ như Hình 15.1 và nối hai điểm M, N với nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V. Điện tích của bộ tụ là
A. 720 pC.
B. 360 pC.
C. 160 pC.
D. 240 pC.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Điện dung tương đương của bộ: .
Điện tích của bộ tụ:
Câu 15.6 (VD) trang 57 Sách bài tập Vật Lí 11: Trong một đèn flash chụp ảnh đơn giản, người ta sử dụng một tụ điện để có thể phát ra một chùm sáng với cường độ đủ lớn trong thời gian ngắn. Giả sử tụ điện được sử dụng có điện dung 0,20 F được sạc bằng pin 9,0 V, sau đó tụ phóng điện trong 0,001 s. Công suất phóng điện của tụ là
A. 8,1 W.
B. 8100 W.
C. 810 W.
D. 81 W.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Năng lượng của tụ điện: .
Công suất phóng điện của tụ điện:
B. Tự luận
Bài 15.1 (B) trang 58 Sách bài tập Vật Lí 11: Đối với một tụ điện xác định, năng lượng của tụ điện phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu của tụ điện?
Lời giải:
Đối với một tụ điện xác định thì điện dung của tụ điện sẽ không đổi, do đó năng lượng của tụ điện sẽ tỉ lệ bậc hai với hiệu điện thế đặt vào hai đầu của tụ điện.
Bài 15.2 (B) trang 58 Sách bài tập Vật Lí 11: Đối với một tụ điện xác định, năng lượng của tụ điện giảm 9 lần khi điện tích của tụ điện thay đổi như thế nào?
Lời giải:
Đối với một tụ điện xác định thì điện dung C của tụ điện là không đổi. Ta có công thức tính năng lượng của tụ điện: , nên để năng lượng của tụ điện W giảm 9 lần thì điện tích của tụ điện Q phải giảm 3 lần.
Bài 15.3 (B) trang 58 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho một tụ điện có điện dung 3 pF được tích điện đến giá trị 9.10-6 C. Tính năng lượng tích trữ trong tụ điện.
Lời giải:
Năng lượng tích trữ trong tụ điện là:
Bài 15.4 (H) trang 58 Sách bài tập Vật Lí 11: Tính năng lượng tích trữ của tụ điện trong các trường hợp sau:
a) Một tụ điện được gắn vào hai đầu một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 3 V.
b) Một tụ điện được gắn vào hai đầu một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 230 V.
So sánh năng lượng tích trữ trong các trường hợp trên.
Lời giải:
a) Năng lượng tích trữ của tụ điện là: .
b) Năng lượng tích trữ của tụ điện là: .
Bài 15.5 (VD) trang 58 Sách bài tập Vật Lí 11: Đồ thị trong Hình 15.2 cho thấy sự phụ thuộc của U vào Q của một tụ điện.
Vùng diện tích đầu tiên (1) (hình tam giác) hiển thị năng lượng tích trữ khi tụ điện được tích điện đến 2,0V. Năng lượng dự trữ khi đó là:
a) Tính điện dung C của tụ điện.
b) Hoàn thành Bảng 15.1 sau bằng cách tính diện tích của các vùng diện tích liên tiếp.
Q (mC)
|
U (V)
|
Diện tích của vùng (mJ)
|
Tổng diện tích W (mJ)
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
4,0
|
4,0
|
6,0
|
8,0
|
6,0
|
|
|
|
8,0
|
|
|
|
c) Vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa năng lượng dự trữ trong tụ W và hiệu điện thế giữa hai bản tụ U. Mô tả hình dạng của đồ thị này. Từ đó, hãy cho biết W phụ thuộc vào U như thế nào.
Lời giải:
a) Điện dung C của tụ điện là: .
b)
Q (mC)
|
U (V)
|
Diện tích của vùng (mJ)
|
Tổng diện tích W (mJ)
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
4,0
|
4,0
|
6,0
|
8,0
|
6,0
|
6,0
|
10,0
|
18,0
|
8,0
|
8,0
|
14,0
|
32,0
|
c) Đồ thị của W theo U có dạng parapol. Điều này cho thấy W phụ thuộc U theo tỉ lệ bậc hai.
Bài 15.6 (VD) trang 59 Sách bài tập Vật Lí 11: Một tụ điện A có điện dung được gắn vào hai đầu một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V. Sau đó, tụ được ngắt tụ ra khỏi nguồn và ghép song song với với một tụ điện B có điện dung chưa tích điện. Trong quá trình nối có một tia lửa điện nhỏ được phát ra. Hãy tính năng lượng của tia lửa điện phát ra khi nối hai tụ điện với nhau nếu giả sử toàn bộ lượng năng lượng mất mát trong quá trình ghép tụ được chuyển hoá thành năng lượng của tia lửa điện.
Lời giải:
Năng lượng của tụ điện A trước khi được nối là:
Theo định luật bảo toàn điện tích, ta có:
Năng lượng của tụ điện A và B sau khi được nối là:
Năng lượng của tia lửa điện phát ra khi nối hai tụ điện với nhau là:
Bài 15.7 (VD) trang 59 Sách bài tập Vật Lí 11: Trên vỏ tụ điện (1) và (2) lần lượt ghi và Tìm hiệu điện thế tối đa của bộ tụ điện khi ghép nối tiếp hai tụ này.
Lời giải:
Để các tụ còn có thể hoạt động bình thường thì
Khi ghép nối tiếp:
Kết hợp (*), ta được:
Xem thêm các bài giải SBT Vật lí 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 14: Tụ điện
Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện
Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm
Bài 18: Nguồn điện
Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện