Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Vật lí 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Vật lí 11 Bài 15 từ đó học tốt môn Vật lí 11.
Nội dung bài viết
SBT Vật lí 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Năng lượng tụ điện W=12Q2C=12CU2=12QU
B. Khối tách sóng trong máy thu thanh AM.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Tuabin nước không có tụ điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
W=12CU2=12⋅20⋅10−12⋅2002=4⋅10−7 J
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Với điện dung C xác định, năng lượng của tụ điện tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Điện dung tương đương của bộ: Cb=C+C2=32C=30pF .
Điện tích của bộ tụ: Qb=CbU=30.12=360pC
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Năng lượng của tụ điện: W=12CU2=12⋅0,20⋅9,02=8,1 J .
Công suất phóng điện của tụ điện: P=Wt=8,10,001=8100 W
B. Tự luận
Lời giải:
Đối với một tụ điện xác định thì điện dung của tụ điện sẽ không đổi, do đó năng lượng của tụ điện sẽ tỉ lệ bậc hai với hiệu điện thế đặt vào hai đầu của tụ điện.
W=12CU2
Lời giải:
Đối với một tụ điện xác định thì điện dung C của tụ điện là không đổi. Ta có công thức tính năng lượng của tụ điện: W=Q22C , nên để năng lượng của tụ điện W giảm 9 lần thì điện tích của tụ điện Q phải giảm 3 lần.
Lời giải:
Năng lượng tích trữ trong tụ điện là: W=Q22C=(9⋅10−6)22⋅3⋅10−12=13,5 J
a) Một tụ điện 5000μF được gắn vào hai đầu một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 3 V.
b) Một tụ điện 5000μF được gắn vào hai đầu một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 230 V.
So sánh năng lượng tích trữ trong các trường hợp trên.
Lời giải:
a) Năng lượng tích trữ của tụ điện là: W=12CU2=12⋅5000⋅10−6⋅32=0,0225 J .
b) Năng lượng tích trữ của tụ điện là: W=12CU2=12⋅5000⋅10−6⋅2302=132,25 J .
a) Tính điện dung C của tụ điện.
b) Hoàn thành Bảng 15.1 sau bằng cách tính diện tích của các vùng diện tích liên tiếp.
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải:
a) Điện dung C của tụ điện là: C=QU=2,02,0=1,0mF .
b)
Q (mC) |
U (V) |
Diện tích của vùng ΔW (mJ) |
Tổng diện tích W (mJ) |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
4,0 |
4,0 |
6,0 |
8,0 |
6,0 |
6,0 |
10,0 |
18,0 |
8,0 |
8,0 |
14,0 |
32,0 |
c) Đồ thị của W theo U có dạng parapol. Điều này cho thấy W phụ thuộc U theo tỉ lệ bậc hai.
Lời giải:
Năng lượng của tụ điện A trước khi được nối là: W=12C1U2=12⋅0,6⋅10−6⋅502=7,5⋅10−4 J
Theo định luật bảo toàn điện tích, ta có: Q=Q1+Q2⇒C1U=C1U'
Năng lượng của tụ điện A và B sau khi được nối là:
Năng lượng của tia lửa điện phát ra khi nối hai tụ điện với nhau là:
Lời giải:
Để các tụ còn có thể hoạt động bình thường thì
Khi ghép nối tiếp:
Kết hợp (*), ta được:
Xem thêm các bài giải SBT Vật lí 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện
Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm
Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.