Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Vật lí 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Điện trường hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Vật lí 11 Bài 12 từ đó học tốt môn Vật lí 11.
Nội dung bài viết
SBT Vật lí 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 12: Điện trường
Câu 12.1 (B) trang 43 Sách bài tập Vật Lí 11: Đơn vị của cường độ điện trường là
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m, N/C.
Câu 12.2 (B) trang 43 Sách bài tập Vật Lí 11: Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(3) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
(4) Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
(5) Điện trường do điện tích âm gây ra trong không gian là điện trường đều.
A. 2, 4 . B. 1, 3 . C. 2, 3 . D. 3, 4 .
Lời giải:
Đáp án đúng là C
(1) – sai vì cường độ điện trường không phụ thuộc vào vào độ lớn điện tích thử đặt tại điểm đó.
(4) – sai vì các đường sức không cắt nhau
(5) – sai vì điện trường do điện tích âm không phải điện trường đều.
- Đường sức điện có các đặc điểm sau:
- Điện trường đều có các đường sức điện (6) ... và cách đều nhau.
Lời giải:
(1) chỉ có một; (2) độ mạnh yếu; (3) không kín; (4) dương; (5) âm, (6) song song.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Điện trường đều là các đường thẳng song song cách đều nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M:
|E1−E2|≤EM≤E1+E2⇒8 V/m≤EM≤22 V/m
A. Độ lớn không đổi, có chiều ngược chiều →E .
B. Độ lớn giảm 4 lần, có chiều ngược chiều →E .
C. Độ lớn giảm 4 lần, không đổi chiều.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Độ lớn cường độ điện trường không phụ thuộc vào điện tích thử.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Gọi O là điểm ta đặt điện tích q, vì BA = 2BC nên ta suy ra 3OB = 2OC + OA .
Vì E tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách nên ta suy ra:
3√EB=2√EC+1√EA⇒EB≈9 V/m
B. Tự luận
Lời giải:
Hình a: q1>0,q2<0 ; Hình b: q1>0,q2>0 ; Hình c: q < 0 .
Lời giải:
Vì cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra trong không gian không phụ thuộc vào điện tích thử nên ta có thể dùng điện tích thử âm. Khi đó, chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử ngược chiều với chiều vectơ cường độ điện trường.
Lời giải:
Độ lớn cường độ điện trường tại B:
E=k|Q|r2=9.109.|−3.10−6|0,152=12.105 V/m, >hướng từ B về A
Lời giải:
Độ lớn của điện tích: |Q|=Er2k=450.0,229⋅109=2⋅10−9C
Lời giải:
Cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điểm đó đến điện tích nên EB<EA<EC .
Lời giải:
Do hai điện tích tại M và N trái dấu nên điểm P nằm ngoài đoạn MN và gần M hơn (do độ lớn điện tích tại M nhỏ hơn độ lớn điện tích tại N).
Ta có :|E1|=|E2|⇒k|q1|MP2=k|q2|(MP+0,2)2⇒3MP2=5(MP+0,2)2⇒{MP≈0,69 mNP≈0,89 m
Lời giải:
Ta có: F=|q|E=ma .
Độ lớn gia tốc mà electron thu được dưới tác dụng của lực tĩnh điện là:
a=|q|Em=|−1,6.10−19|.3009,1.10−31≈5,3.1013 m/s2
a) Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M cách Q là 2 cm.
b) Đặt tại M một điện tích q=−2.10−8C . Xác định lực điện tác dụng lên q.
Lời giải:
a) Độ lớn cường độ điện trường tại M: E=k|Q|εr2=9.109.|10−6|3.0,022=7,5.106 V/m .
Hướng như hình vẽ:
b) Độ lớn lực điện tác dụng lên q: F=|q|E=|−2.10−8|.7,5.106=0,15 N .
Hướng như hình vẽ:
Lời giải:
Gọi O là điểm ta đặt điện tích q, áp dụng các công thức tính cường độ điện trường tại M, N ta có: {EM=k|q|OM2EN=k|q|ON2⇒EMEM=ON2OM2=455=9⇒ON=3OM
Ta có: {OI=OM+MN2MN=ON−OM=2OM⇒OI=2OM
Độ lớn cường độ điện trường tại I: EI=kqOI2=kq4OM2=14EM=14⋅45=11,25 V/m .
a) Tính cường độ điện trường tại bề mặt hạt nhân trước khi giải phóng hạt α .
b) Tính lực điện tác dụng lên hạt α tại bề mặt hạt nhân.
Lời giải:
a) Cường độ điện trường trước khi phóng xạ:E=k|q|r2=9.109|92.1,60.10−19|(7,40.10−15)2≈2,42.1021 V/m
b) Cường độ điện trường sau khi phóng xạ:E'=k|q'|r2=9.109|(92−2).1,60.10−19|(7,40.10−15)2≈2,37.1021 V/m
Lực điện tác dụng lên hạt α:F=qαE'≈2⋅1,60.10−19⋅2,37⋅1021≈758 N .
Lời giải:
(1)<(3)<(4)<(5)=(6)<(2).
Độ lớn cường độ điện trường tại điểm O trong các trường hợp:E1=0,E2=2,5ked2,E3=0,5ked2,E4=2ked2,E5=E6=2,25ked2
Xem thêm các bài giải SBT Vật lí 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 11: Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện
Bài 13: Điện thế và thế năng điện
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.