Hãy viết công thức và tên gọi: a) 4 oxide acid. Viết PTHH của các oxide này với NaOH

281

Với giải Bài 10.12 trang 32 Sách bài tập KHTN 8 chi tiết trong Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập KHTN lớp 8. Mời các bạn đón xem.

Hãy viết công thức và tên gọi: a) 4 oxide acid. Viết PTHH của các oxide này với NaOH

Bài 10.12 trang 32 Sách bài tập KHTN 8: Hãy viết công thức và tên gọi:

a) 4 oxide acid. Viết PTHH của các oxide này với NaOH.

b) 4 oxide base. Viết PTHH của các oxide này với HCl.

Lời giải:

a) 4 oxide acid:

SO2: sulfur dioxide;

CO2: carbon dioxide;

SO3: sulfur trioxide;

P2O5: diphosphorus pentoxide.

Các phương trình hoá học:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

b) 4 oxide base:

BaO: Barium oxide;

MgO: Magnesium oxide;

CuO: Copper(II) oxide;

Na2O: Sodium oxide.

Các phương trình hoá học:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O.

Đánh giá

0

0 đánh giá