Công nghệ 11 (Cánh diều) Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi

349

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Công nghệ 11 (Cánh diều) Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 11 Bài 18 từ đó học tốt môn Công nghệ 11.

Công nghệ 11 (Cánh diều) Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi

Giải Công nghệ 11 trang 98

Mở đầu trang 98 Công nghệ 11: Để thực hiện quy trình chăn nuôi một loại vật nuôi, người chăn nuôi cần tiến hành các biện pháp kĩ thuật nào? Vì sao cần phải có quy trình chăn nuôi?

Lời giải:

- Để thực hiện quy trình chăn nuôi một loại vật nuôi, người chăn nuôi cần tiến hành các biện pháp kĩ thuật:

+ Kĩ thuật nuôi dưỡng

+ Kĩ thuật chăm sóc

- Cần phải có quy trình chăn nuôi vì để đảm bảo chế độ nuôi dưỡng và chăm sóc phù hợp.

1. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt và lợn nái

1.1. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt

Giải Công nghệ 11 trang 99

Câu hỏi 1 trang 99 Công nghệ 11: Vì sao trong quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt cần phải chia thành 3 giai đoạn?

Lời giải:

Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt cần phải chia thành 3 giai đoạn để thuận lợi cho quá trình chăm sóc và phù hợp với giai đoạn phát triển của lợn thịt.

Câu hỏi 2 trang 99 Công nghệ 11: Việc phân lô, phân đàn và đảm bảo mật độ nuôi trong nuôi dưỡng lợn thịt nhằm mục đích gì?

Lời giải:

Việc phân lô, phân đàn và đảm bảo mật độ nuôi trong nuôi dưỡng lợn thịt nhằm mục đích thuận tiện cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc.

Câu hỏi 3 trang 99 Công nghệ 11: Vì sao cần phải tiêm phòng vaccine cho lợn nuôi thịt?

Lời giải:

Phải tiêm phòng vaccine cho lợn nuôi thịt để phòng bệnh cho lợn.

Luyện tập trang 99 Công nghệ 11: Hãy nêu kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt áp dụng cho từng giai đoạn sinh trưởng của lợn.

Lời giải:

* Kĩ thuật nuôi dưỡng lợn thịt từng giai đoạn là:

- Giai đoạn sau cai sữa:

+ Nhu cầu năng lượng và protein cao

+ Khẩu phần phải được chế biến tốt, cho ăn nhiều bữa.

- Giai đoạn lợn choai:

+ Khẩu phần ăn có hàm lượng protein thô 16 – 18%, ME 3 200 Kcal/kg

+ Nước uống sạch và đầy đủ theo nhu cầu.

- Giai đoạn vỗ béo:

+ Khẩu phần ăn giảm protein thô 13%, ME 3 200 Kcal/kg.

+ Nước uống sạch và đầy đủ theo nhu cầu.

1.2. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái

Câu hỏi trang 99 Công nghệ 11: Người chăn nuôi cần chuẩn bị những gì để đỡ đẻ cho lợn nái?

Lời giải:

Người chăn nuôi cần chuẩn bị để đỡ đẻ cho lợn nái:

- Vệ sinh, sát trùng chuồng đẻ, ô úm.

- Chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, dung dịch sát trùng.

- Vệ sinh cho nái trước khi sinh.

- Chuyển nái lên chuồng đẻ.

Luyện tập 1 trang 99 Công nghệ 11: Hãy nêu các kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc lợn nái.

Lời giải:

Các kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc lợn nái:

- Giai đoạn mang thai từ 1 đến 90 ngày: khẩu phần ăn 1,8 – 2,2 kg/con/ngày.

- Giai đoạn từ 91 đến 107 ngày tăng lượng thức ăn lên 2,5 – 3 kg/con/ngày.

- Giai đoạn chửa kì cuối từ 108 ngày đến lúc dẻ cần giảm dần lượng thức ăn từ 3 kg/con/ngày xuống 0,5 kg/con/ngày vào ngày đẻ để tránh chèn ép bào thai và giúp lợn núi dễ đẻ.

- Trong thời gian chửa nên cho nái ăn thêm cỏ, rau xanh để chống táo bón.

- Khi lợn nái đẻ có thể không cho ăn để tránh sốt sữa.

- Nái đẻ xong nên tăng dần lượng thức ăn đến ngày thứ 7. Từ ngày thứ 8 trở đi cho ăn theo nhu cầu. Thời kì lợn nái nuôi con, thức ăn phải có chất lượng tốt, không mốc hỏng. Mảng ăn, mảng uống phải được vệ sinh sạch sẽ và cung cấp nhiều nước.

Luyện tập 2 trang 99 Công nghệ 11: Hãy mô tả các bước của quy trình đỡ đẻ, chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh có trong Hình 18.2.


Lời giải:

Các bước của quy trình đỡ đẻ, chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh:

- Bước 1: Quan sát nhận ra biểu hiện nái sắp sinh:

+ Cắn phá chuồng;

+ Ăn ít hoặc bỏ ăn;

+ Bầu vú căng, bóp ra tia sữa;

+ Khi thấy dịch nhờn có phân su thì lợn nái sẽ đẻ trong vòng 30 phút trở lại.

- Bước 2: Chuẩn bị

+ Vệ sinh, sát trùng chuồng đẻ, ô úm.

+ Chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, dung dịch sát trùng;

+ Vệ sinh cho lợn nái trước khi sinh;

+ Chuyển lợn nái lên chuồng đẻ.

- Bước 3: Đỡ đẻ

+ Thời gian đẻ 5 – 10 phút/ con.

+ Can thiệp khó đẻ: sau 1h lợn nái chưa sinh hoặc thời gian đẻ kéo dài.

+ Lợn con đẻ ra cần được lau sạch nhớt ở miệng, mũi, lau khô toàn thân, cắt rốn, bấm răng nanh, chuyển vào ô úm.

- Bước 4: Chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh.

+ Kiểm tra sót rau ở lợn mẹ.

+ Ô úm lợn con có đèn sưởi nhiệt độ 35 oC. Những ngày sau giảm 2 oC/ ngày đến ngày thứ 8 duy trì nhiệt độ 23 – 25 oC.

+ Cho lợn con bú sữa đầu trong 16h sau sinh (con nhỏ bú trước).

+ Tiêm sắt cho lợn con trong 1 – 3 ngày tuổi.

+ Thiến lợn đực ở 3 – 7 ngày tuổi.

+ Cho tập ăn sớm 4 – 5 ngày tuổi.

+ Cai sữa cho lợn con 21 – 28 ngày tuổi.

2. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt

2.1. Quy trình nuôi gà thịt công nghiệp

Giải Công nghệ 11 trang 101

Câu hỏi trang 101 Công nghệ 11: Vì sao trước khi thả gà, chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi cần phải được vệ sinh, khử trùng sạch sẽ?

Lời giải:

Trước khi thả gà, chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi cần phải được vệ sinh, khử trùng sạch sẽ để phòng tránh các loại bệnh, đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển của gà.

Câu hỏi trang 101 Công nghệ 11: Hãy quan sát Hình 18.4 và nêu cách úm gà con 1 ngày tuổi.

Lời giải:

Cách úm gà con 1 ngày tuổi:

Gà được úm trong quây. Thời gian úm dao động 14 – 28 ngày. Nhiệt độ quây úm cho gà 1 – 7 ngày tuổi là 32 – 34oC. Thức ăn cho gà úm: hàm lượng protein 21% cho gà 1 – 14 ngày tuổi. Cho gà ăn 4 – 6 lần/ ngày đêm, nước cho uống tự do.

Luyện tập trang 101 Công nghệ 11: Hãy mô tả các bước trong quy trình nuôi gà thịt công nghiệp.

Lời giải:

Các bước trong quy trình nuôi gà thịt công nghiệp:

- Bước 1: Chuẩn bị

Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, máng ăn, máng uống.

Quây úm có đường kính 2 m cho 500 gà con; 1 máng ăn khay tròn và một bình uống 4 L cho 80 – 100 con gà; 1 bóng đèn 75 W trong quây cho 100 – 110 gà con.

Đối với gà lớn, sử dụng máng treo 40 con/ máng; máng uống hình chuông 100 – 120 con/ máng.

Nền chuồng trải trấu khô, sạch dày khoảng 5 – 10 cm.

- Bước 2: Úm gà con

Gà con 1 ngày tuổi sẽ được úm trong quây. Thời gian úm dao động 14 – 28 ngày.

Nhiệt độ quây úm cho gà 1 – 7 ngày tuổi là 32 – 34 oC, sau đó giảm xuống 31 – 32 oC ở tuần 2, 30 – 31 oC ở tuần 3; 28 – 30 oC ở tuần 4.

Thức ăn cho gà úm: hàm lượng protein 21% cho gà 1 – 14 ngày tuổi, 19% cho gà 15 – 28 ngày tuổi.

Cho gà ăn 4 – 6 lần/ ngày đêm. Nước cho uống tự do.

Tiêm vaccine phòng các bệnh: Marek, Newcastle, viêm phế quản truyền nhiễm, Gumboro.

- Bước 3: Nuôi thịt

Thời gian nuôi từ ngày bỏ quây úm đến khi xuất bán.

Mật độ nuôi: 8 – 10 con/m2. Nhiệt độ chuồng nuôi 20 – 22oC, độ ẩm < 75%.

Thức ăn có hàm lượng protein 17%. Cho gà ăn 4 lần/ ngày đem. Nước cho uống tự do.

Thức ăn, nước uống phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh.

Tiêm vaccine phòng các bệnh: Newcastle, viêm phế quản truyền nhiễm, Gumboro.

2.2. Quy trình nuôi gà thịt lông màu bán chăn thả

Giải Công nghệ 11 trang 102

Luyện tập trang 102 Công nghệ 11: Hãy nêu những điểm khác biệt giữa quy trình nuôi gà thịt công nghiệp và gà thịt lông màu bán chăn thả.

Lời giải:

Những điểm khác biệt giữa quy trình nuôi gà thịt công nghiệp và gà thịt lông màu bán chăn thả:

 

Nuôi gà thịt công nghiệp

Nuôi gà thịt lông màu bán chăn thả

B1: Chuẩn bị chuồng trại, bãi thả

Nuôi trên nền, chuồng kín

Chuồng hở, có tường rào, rèm, bạt che mưa, nắng

B2: Úm gà con

Gà con mới nở được úm đến 4 tuần tuổi

Gà con mới nở được nuôi úm đến 5 tuần tuổi

B3: Nuôi thịt

Thời gian nuôi từ ngày bỏ quây úm đến xuất bán

Gà được chăn thả tự do khi thời tiết thuận lợi, có nắng ấm, bãi thả khô ráo để gà vận động tìm thức ăn

Vận dụng trang 102 Công nghệ 11: Hãy tìm hiểu về các giống gà bản địa đang được nuôi thịt hiện nay. Các giống gà này đang được nuôi như thế nào?

Lời giải:

* Các giống gà bản địa đang được nuôi thịt hiện nay:

- Gà ri

- Gà Đông Tảo

- Gà Hồ

- Gà mía

* Các giống gà này đang được nuôi phổ biến ở nước ta.

3. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc bò thịt

3.1. Nuôi dưỡng, chăm sóc bê theo mẹ

Giải Công nghệ 11 trang 103

Câu hỏi trang 103 Công nghệ 11: Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc bò thịt ở Hình 18.6 được thực hiện theo mấy giai đoạn? Việc phân chia theo các giai đoạn sinh trưởng nhằm mục đích gì?

Lời giải:

- Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc bò thịt ở Hình 18.6 được thực hiện theo 3 giai đoạn:

+ Giai đoạn theo mẹ

+ Giai đoạn sinh trưởng

+ Giai đoạn vỗ béo

- Việc phân chia theo các giai đoạn sinh trưởng nhằm mục đích thuận lợi cho quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc.

3.2. Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn sinh trưởng

Luyện tập trang 103 Công nghệ 11: Hãy mô tả các kĩ thuật nuôi dưỡng chăm sóc bò thịt theo từng giai đoạn sinh trưởng.

Lời giải:

Mô tả các kĩ thuật nuôi dưỡng chăm sóc bò thịt theo từng giai đoạn sinh trưởng:

+ Giai đoạn theo mẹ: kéo dài từ sơ sinh đến 6 tháng tuổi. Giai đoạn này bê bú sữa mẹ, cần giữ ấm, tránh gió lùa. Cho vận động tự do dưới ánh nắng trong thời tiết nắng ấm để có đủ vitamin D giúp chắc xương..

+ Giai đoạn sinh trưởng: tính từ sau cai sữa đến một năm tuổi. Khẩu phần ăn chủ yếu là thức ăn thô, xanh có bổ sung thức ăn tinh và khoáng.

+ Giai đoạn vỗ béo: từ 1 năm tuổi đến khi xuất chuồng. Khẩu phần ăn chiếm 60 – 70% thức ăn tinh và 30 – 40% thức ăn thô, xanh. Chuồng trại, máng ăn, máng uống cần được vệ sinh định kì. Tẩy giun, sán cho bò trước khi vỗ béo.

3.3. Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn vỗ béo

Vận dụng trang 103 Công nghệ 11: Hãy tìm hiểu việc nuôi dưỡng, chăm sóc các giống bò thịt tại địa phương em.

Lời giải:

Nuôi dưỡng, chăm sóc các giống bò thịt tại địa phương em bao gồm 3 giai đoạn:

+ Giai đoạn theo mẹ

+ Giai đoạn sinh trưởng

+ Giai đoạn vỗ béo

4. Một số biện pháp vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường

4.1. Vệ sinh chuồng nuôi

Giải Công nghệ 11 trang 104

Câu hỏi trang 104 Công nghệ 11: Vì sao phải thực hiện biện pháp dọn dẹp vệ sinh cơ giới chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi trước khi xử lí hoặc phun thuốc sát trùng?

Lời giải:

Phải thực hiện biện pháp dọn dẹp vệ sinh cơ giới chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi trước khi xử lí hoặc phun thuốc sát trùng để đảm bảo hiệu quả khử trùng tốt nhất.

Luyện tập trang 104 Công nghệ 11: Hãy kể tên một số hoạt động trong việc vệ sinh chuồng nuôi bằng biện pháp cơ giới.

Lời giải:

Một số hoạt động trong việc vệ sinh chuồng nuôi bằng biện pháp cơ giới:

- Sử dụng dụng cụ: chổi, xẻng, vòi xịt nước để loại bỏ chất thải, độn chuồng, bụi bẩn ra khỏi nền, sàn, tường, trần chuồng nuôi sau đó rửa sạch.

- Dụng cụ, sản, vách ngăn bị chất bẩn bám lâu ngày cần ngâm nước 1 – 3 ngày trước khi rửa.

Giải Công nghệ 11 trang 105

Câu hỏi trang 105 Công nghệ 11: Hãy nêu các phương pháp vật lí được sử dụng để khử trùng, tiêu độc chuồng nuôi.

Lời giải:

Các phương pháp vật lí được sử dụng để khử trùng, tiêu độc chuồng nuôi:

- Khử trùng, tiêu độc bằng nhiệt độ.

+ Khử trùng nhiệt khô bằng phương pháp đốt (khử trùng dao, panh, kéo, …) hoặc sấy khô (dụng cụ thuỷ tinh, bông băng, …)

+ Khử trùng nhiệt ướt bằng phương pháp đun sôi (khử trùng panh, dao, kéo …) hấp hoặc sử dụng vòi xịt nước nóng cao áp trong các trang trại chăn nuôi bò sữa để cọ rửa dụng cụ, thiết bị, nơi vắt sữa.

- Khử trùng bằng tia cực tím: Sử dụng tia cực tím có bước sóng ngắn 100 – 280 nm để khử trùng không khí khu vực làm việc, kho bảo quản và khử trùng nước uống.

4.2. Một số biện pháp bảo vệ môi trường chăn nuôi

Vận dụng trang 105 Công nghệ 11: Nếu em là chủ trang trại chăn nuôi, khi dịch bệnh xảy ra, em sẽ thực hiện phương pháp vệ sinh chuồng nuôi nào? Vì sao?

Lời giải:

- Nếu em là chủ trang trại chăn nuôi, khi dịch bệnh xảy ra, em sẽ thực hiện phương pháp vệ sinh chuồng nuôi là phương pháp hóa học.

- Giải thích: phương pháp hóa học được áp dụng trong các trường hợp như:

+ Khi kết thúc một đợt nuôi hoặc có vật nuôi mới nhập đàn.

+ Xung quanh có dịch bệnh

+ Trang trại có vật nuôi bị bệnh

+ Khử trùng định kì theo quy trình chăn nuôi.

Câu hỏi trang 105 Công nghệ 11: Để bảo vệ môi trường trong khu vực chăn nuôi, các cơ sở chăn nuôi cần phải thực hiện các biện pháp nào?

Lời giải:

Để bảo vệ môi trường trong khu vực chăn nuôi, các cơ sở chăn nuôi cần phải thực hiện các biện pháp:

- Kiểm soát bên trong và bên ngoài trang trại.

- Quản lí nước thải

- Quản lí phân, chất thải rắn

Giải Công nghệ 11 trang 106

Câu hỏi 1 trang 106 Công nghệ 11: Trong trang trại chăn nuôi, nước thải cần được quản lí như thế nào?

Lời giải:

Trong trang trại chăn nuôi, nước thải cần được quản lí như sau:

- Cần có hệ thống cống ngầm dẫn phân và nước thải ra khu thu gom và xử lí.

- Khu xử lí nước thải cách xa khu trại nuôi để tránh mùi và không ảnh hưởng chất lượng không khí.

- Nước thải đạt chỉ số an toàn khi đi ra môi trường bên ngoài hoặc tái sử dụng.

Câu hỏi 2 trang 106 Công nghệ 11: Chất thải rắn trong chăn nuôi cần được xử lí như thế nào?

Lời giải:

Chất thải rắn trong chăn nuôi cần được xử lí như sau: trước khi đưa ra ngoài phải được xử lí đảm bảo vệ sinh theo quy định hiện hành. Trang trại phải có khu xử lí rác thải và xác vật nuôi.

Vận dụng trang 106 Công nghệ 11: Các cơ sở chăn nuôi ở địa phương em đã thực hiện được những biện pháp nào để bảo vệ môi trường chăn nuôi? Hãy nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp để khắc phục những vấn đề còn thiếu sót (nếu có).

Lời giải:

- Các cơ sở chăn nuôi ở địa phương em đã thực hiện được những biện pháp để bảo vệ môi trường chăn nuôi:

+ Kiểm soát bên trong và bên ngoài trang trại.

+ Quản lí nước thải

- Vấn đề còn thiếu sót: chưa quản lí phân, chất thải rắn.

+ Nguyên nhân: chưa xây dựng hệ thống xử lí.

+ Biện pháp khắc phục: cần xây dựng hệ thống xử lí chất thải rắn

Xem thêm Lời giải bài tập Công nghệ 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Công nghệ 11 (Cánh diều) Bài 17: Một số kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm

Công nghệ 11 (Cánh diều) Bài 19: Một số mô hình chăn nuôi công nghệ cao

Công nghệ 11 (Cánh diều) Bài 20: Quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn Vietgap

Công nghệ 11 (Cánh diều) Bài 21: Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi

Công nghệ 11 (Cánh diều) Ôn tập chủ đề 5: Công nghệ chăn nuôi

Đánh giá

0

0 đánh giá