SBT Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc

2.9 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Vật Lí 10 Bài 8.

SBT Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc

SBT Vật Lí 10 trang 13

Bài 8.1 trang 13 sách bài tập Vật Lí 10: Đồ thị nào sau đây là của chuyển động biến đổi?

SBT Vật Lí 10 trang 13 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đồ thị A, B biểu diễn chuyển động thẳng đều.

Đồ thị D biểu diễn vật chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi.

Đồ thị C có vận tốc thay đổi theo thời gian.

Bài 8.2 trang 13 sách bài tập Vật Lí 10: Chuyển động nào sau đây là chuyển động biến đổi?

A. Chuyển động có độ dịch chuyển tăng đều theo thời gian.

B. Chuyển động có độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.

C. Chuyển động có độ dịch chuyển không đổi theo thời gian.

D. Chuyển động tròn đều.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chuyển động biến đổi là chuyển động có gia tốc không đổi theo thời gian.

A, B, C – sai

D – đúng, vì chuyển động tròn đều có gia tốc không đổi theo thời gian.

Bài 8.3 trang 13 sách bài tập Vật Lí 10: Đồ thị vận tốc - thời gian nào sau đây mô tả chuyển động có độ lớn của gia tốc là lớn nhất?

SBT Vật Lí 10 trang 13 Kết nối tri thức (ảnh 2)

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Độ dốc của đồ thị càng lớn thì độ lớn gia tốc càng lớn.

A – gia tốc bằng không vì đồ thị có đường nằm ngang, song song với trục Ot nên vận tốc không đổi theo thời gian.

B, C, D có gia tốc không đổi mà đồ thị D có độ dốc lớn nhất nên có độ lớn của gia tốc là lớn nhất.

Bài 8.4 trang 13 sách bài tập Vật Lí 10: Một người lái xe tải đang cho xe chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi. Khi thấy khoảng cách giữa xe mình với xe chạy phía trước giảm dần, người đó cho xe chạy chậm dần. Tới khi thấy khoảng cách này đột nhiên giảm nhanh, người đó vội đạp phanh để dừng xe. Hãy vẽ đồ thị vận tốc - thời gian mô tả trạng thái chuyển động của xe tải trên.

Lời giải:

Chuyển động này được chia làm 3 giai đoạn

- Giai đoạn 1: chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi – có đồ thị là đường nằm ngang song song với trục thời gian.

- Giai đoạn 2: chuyển động chậm dần, độ dốc vừa phải.

- Giai đoạn 3: chuyển động chậm dần, độ dốc lớn, dừng lại nhanh.

SBT Vật Lí 10 trang 13 Kết nối tri thức (ảnh 3)

Bài 8.5 trang 13 sách bài tập Vật Lí 10: Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 23 m/s thì chạy chậm dần. Sau 10 s, vận tốc của ô tô chỉ còn 11 m/s. Tính gia tốc của ô tô. Gia tốc này có gì đặc biệt?

Lời giải:

Gia tốc: a=112310=1,2m/s2

Gia tốc a có giá trị âm, các vận tốc có giá trị dương vì chuyển động là chậm dần.

Bài 8.6 trang 13 sách bài tập Vật Lí 10: Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25 m/s theo hướng đông thì chạm vào tường chắn và bay trở lại với vận tốc 15 m/s theo hướng tây. Thời gian va chạm giữa tường và bóng là 0,05 s.

a) Tính sự thay đổi tốc độ của quả bóng.

b) Tính sự thay đổi vận tốc của quả bóng.

c) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với tường.

Lời giải:

a) Ta có: ν1=25m/s;ν2=15m/s.

Độ thay đổi tốc độ:Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25 m/s theo hướng đông thì chạm vào tường chắn

b) Chọn chiều từ tây sang đông là chiều dương.

Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25 m/s theo hướng đông thì chạm vào tường chắn

Độ thay đổi vận tốc: Δv=v2v1=40m/s

c) Gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với tường:

a=ΔvΔt=400,05=800m/s2

SBT Vật Lí 10 trang 14

Bài 8.7 trang 14 sách bài tập Vật Lí 10: Hình 8.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một thang máy khi đi từ tầng 1 lên tầng 3 của toà nhà chung cư.

SBT Vật Lí 10 trang 14 Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Mô tả chuyển động của thang máy.

b) Tính gia tốc của thang máy trong các giai đoạn.

Lời giải:

a) Từ 0 s đến 0,5 s: thang máy chuyển động nhanh dần đều từ dưới lên.

Từ 0,5 s đến 2,5 s: thang máy chuyển động đều.

Từ 2,5 s đến 3 s: thang máy chuyển động chậm dần đều và dừng lại.

b) Chia chuyển động thành ba giai đoạn như ý a) thì gia tốc trong mỗi giai đoạn lần lượt là:

Từ 0 s đến 0,5 s: a1=Δv1Δt1=200,50=20,5=4m/s2;

Từ 0,5 s đến 2,5 s: a2=Δv2Δt2=222,50,5=0;

Từ 2,5 s đến 3 s: a3=Δv3Δt3=0232,5=4m/s2.

Bài 8.8 trang 14 sách bài tập Vật Lí 10: Dựa vào bảng ghi sự thay đổi vận tốc theo thời gian của một ô tô chạy trên quãng đường thẳng dưới đây.

Vận tốc (m/s)

0

10

30

 

 

30

30

10

0

Thời gian ( s)

0

5

10

15

20

25

30

a) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động.

b) Tính gia tốc của ô tô trong 5 s đầu và kiểm tra kết quả tính được bằng đồ thị.

c) Tính gia tốc của ô tô trong 5 s cuối.

Lời giải:

a) Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động.

SBT Vật Lí 10 trang 14 Kết nối tri thức (ảnh 2)

b) Gia tốc của ô tô trong 5 s đầu: a1=Δv1Δt1=10050=105=2m/s2

Dựa vào đồ thị tính độ dốc của đoạn đồ thị trong 5 s đầu: tanα=105=2

c) Gia tốc của ô tô trong 5 s cuối: a2=Δv2Δt2=01050=2m/s2

Bài 8.9 trang 14 sách bài tập Vật Lí 10: Một người lái xe máy đang chạy xe với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố sâu trước mặt. Người ấy kịp thời phanh gấp xe thì xe tiếp tục chạy thêm 3 s nữa mới dừng lại. Tính gia tốc trung bình của xe.

Lời giải:

Đổi: 36 km/h = 10 m/s.

Gia tốc trung bình của xe: a=ΔvΔt=01033,33m/s2

Bài 8.10 trang 14 sách bài tập Vật Lí 10: Một ô tô tải đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 18 km/h thì tăng dần đều vận tốc. Sau 20 s, ô tô đạt được vận tốc 36 km/h.

a) Tính gia tốc của ô tô.

b) Tính vận tốc ô tô đạt được sau 40 s.

c) Sau bao lâu kể từ khi tăng tốc, ô tô đạt vận tốc 72 km/h.

Lời giải:

Đổi: 18 km/h = 5 m/s; 36 km/h = 10 m/s, 72 km/h = 20 m/s.

a) Gia tốc của ô tô: a=ΔvΔt=10520=0,25m/s2

b) Vận tốc của ô tô sau 40 s:

v=v0+at1=5+0,25.40=15m/s.

c) Thời gian t2để ô tô đạt vận tốc 72 km/h:

v2=v0+at2t2=v2v0a=2050,25=60s

Xem thêm các bài giải Sách bài tập Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian

Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 10: Sự rơi tự do

Bài 12: Chuyển động ném

Bài tập cuối chương 2

Đánh giá

0

0 đánh giá