Vở bài tập Toán lớp 4 trang 13 Bài 42 (Chân trời sáng tạo): Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

304

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 13 Bài 42 (Chân trời sáng tạo): Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 4 Bài 42 từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 13 Bài 42 (Chân trời sáng tạo): Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Cùng họcĐọc nội dung phần Khởi động trong SGK và thảo luận cách tìm số viên bi của mỗi người.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Chân trời sáng tạo

Viết vào chỗ chấm.

Em được ……. viên bi, chị được …….. viên bi.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Chân trời sáng tạo

Lời giải

Viết vào chỗ chấm.

Em được 9 viên bi, chị được 6 viên bi.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Chân trời sáng tạo


Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Thực hành 1Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (theo mẫu).

Tổng

42

135

 

2 700

9

Hiệu

12

15

700

9

Số bé

15

……

……

……

Số lớn

27

……

……

……

Lời giải

Tổng

42

135

2 700

9

Hiệu

12

15

700

9

Số bé

15

60

1 000

0

Số lớn

27

75

1 700

9

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 14 Thực hành 2Lớp 4A có 35 bạn. Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai là 1 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn gái, bao nhiêu bạn trai?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Số bạn gái của lớp 4A có là:

(35 + 1) : 2 = 18 (bạn)

Số bạn trai lớp 4A có là:

18 – 1 = 17 (bạn)

Đáp số: 18 bạn gái; 17 bạn trai.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 14 Luyện tập 1: Tổ 1 và Tổ 2 thu hoạch được tất cả 65 kg rau. Số rau thu hoạch của Tổ 1 nhiều hơn Tổ 2 là 7 kg. Hỏi mỗi tổ thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Số ki-lô-gam rau Tổ 1 thu hoạch được là:

(65 + 7) : 2 = 36 (kg)

Số ki-lô-gam rau Tổ 2 thu hoạch được là:

36 – 7 = 29 (kg)

Đáp số: Tổ 1: 36 kg rau; Tổ 2: 29 kg rau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Luyện tập 2Khối lớp 4 và khối lớp 5 thu gom được tất cả 2 000 vỏ hộp để tái chế. Khối lớp 4 thu gom được ít hơn khối lớp 5 là 200 vỏ hộp. Hỏi mỗi khối lớp thu gom được bao nhiêu vỏ hộp?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Số vỏ hộp khối lớp 4 thu gom được là:

(2 000 – 200) : 2 = 900 (vỏ hộp)

Số vỏ hộp khối lớp 5 thu gom được là:

900 + 200 = 1 100 (vỏ hộp)

Đáp số: Khối lớp 4: 900 vỏ hộp; Khối lớp 5: 1 100 vỏ hộp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Luyện tập 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 172 m. Chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính chiều dài và chiều rộng khu vườn đó.

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật đó là:

172 : 2 = 86 (m)

Chiều dài của khu vườn đó là:

(86 + 22) : 2 = 54 (m)

Chiều rộng của khu vườn đó là:

54 – 22 = 32 (m)

Đáp số: Chiều dài: 54 m; Chiều rộng: 32 m.


Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Vui họcĐọc nội dung trong SGK và tính toán tìm tuổi của ông.

Số?

Ông … tuổi.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Chân trời sáng tạo

Lời giải

Ông 72 tuổi.

Giải thích

Ta có hiệu số tuổi của ông và bố là 27 tuổi.

Tổng số tuổi của ông và bố là 117 tuổi.

Tuổi ông hiện nay là:

(117 + 27) : 2 = 72 (tuổi)

Vậy ông 72 tuổi.

Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 16 Bài 43 (Chân trời sáng tạo): Em làm được những gì

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 18 Bài 44 (Chân trời sáng tạo): Nhân với số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 20 Bài 45 (Chân trời sáng tạo): Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ...

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 46 (Chân trời sáng tạo): Nhân các số có tận cùng là chữ số 0

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 Bài 47 (Chân trời sáng tạo): Nhân với số có hai chữ số

 

Đánh giá

0

0 đánh giá