Bé Mai đã lớn trang 10,11 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo

727

Trả lời các câu hỏi phần Bé Ma đã lớn trang 10,11 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Bé Mai đã lớn trang 10,11 Tiếng Việt lớp 2 - Châ trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Nội dung: Những việc mà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Khởi động: Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm.

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân

Lời giải:

Ví dụ: Rửa bát, quét nhà, quét sân, chăm sóc cây,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Đọc: BÉ MAI ĐÃ LỚN

Bé Mai đã lớn

Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười.

Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:

- Ồ, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.

Đọc: Bé Mai đã lớn Tiếng Việt lớp 2 Tập 1. (ảnh 3)

Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:

– Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.

Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.

Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Trả lời câu hỏi

Câu 1: Bài đọc nói đến ai?

Đọc: Bé Mai đã lớn  (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em đọc nhan đề “Bé Mai đang lớn” xem nhân vật nào có mặt trong nhan đề.

Lời giải:

Bài đọc nói đến bé Mai.

Câu 2: Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách nào?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn thứ nhất từ “Bé Mai rất thích …” đến “… chỉ nhìn bé và cười”

Lời giải:

Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách sau:

- Đi giày của mẹ

- Buộc tóc theo kiểu của cô

- Đeo túi xách và đồng hồ.

Câu 3: Nêu những việc làm của Mai được bố mẹ khen.

Phương pháp giải:

Em đọc phần tiếp theo từ “Sau đó…” đến “…đã lớn thật rồi.”

Lời giải:

Những việc làm của Mai được bố mẹ khen đó là:

- Mai quét nhà sạch như mẹ.

- Mai giúp mẹ nhặt rau.

- Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn.

Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Hoa chăm chỉ: Kể tên những việc em đã làm ở nhà và ở trường.

Đọc: Bé Mai đã lớn  (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân rồi trả lời.

Lời giải:

- Ở nhà: quét sân, quét nhà, nhặt rau, sắp xếp bát đũa ngay ngắn, chăm sóc cây, chăm chỉ học tập, …

- Ở trường: Giữ vệ sinh lớp học, lau bảng, kê bàn ghế, chăm sóc bồn cây, chăm chỉ học tập,…

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 11 Viết chữ hoa A. Anh em thuận hoà...

Tiếng Việt lớp 2 trang 12 Từ và câu...

Đánh giá

0

0 đánh giá