Tiếng Việt lớp 2 trang 10,11,12 Bài 1: Bé Mai đã lớn - Chân trời sáng tạo

773

Tiếng Việt lớp 2 trang 10,11,12 Bài 1: Em đã lớn hơn Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 .Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 10,11,12 Bài 1: Bé Mai đã lớn - Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 10,11 Bé Mai đã lớn

Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Nội dung: Những việc mà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Khởi động: Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm.

Lời giải:

Ví dụ: Rửa bát, quét nhà, quét sân, chăm sóc cây,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Đọc: BÉ MAI ĐÃ LỚN

Bé Mai đã lớn

Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười.

Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:

- Ồ, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.

Đọc: Bé Mai đã lớn Tiếng Việt lớp 2 Tập 1. (ảnh 3)

Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:

– Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.

Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.

Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Trả lời câu hỏi

Câu 1: Bài đọc nói đến ai?

Đọc: Bé Mai đã lớn  (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em đọc nhan đề “Bé Mai đang lớn” xem nhân vật nào có mặt trong nhan đề.

Lời giải:

Bài đọc nói đến bé Mai.

Câu 2: Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách nào?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn thứ nhất từ “Bé Mai rất thích …” đến “… chỉ nhìn bé và cười”

Lời giải:

Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách sau:

- Đi giày của mẹ

- Buộc tóc theo kiểu của cô

- Đeo túi xách và đồng hồ.

Câu 3: Nêu những việc làm của Mai được bố mẹ khen.

Phương pháp giải:

Em đọc phần tiếp theo từ “Sau đó…” đến “…đã lớn thật rồi.”

Lời giải:

Những việc làm của Mai được bố mẹ khen đó là:

- Mai quét nhà sạch như mẹ.

- Mai giúp mẹ nhặt rau.

- Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn.

Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Hoa chăm chỉ: Kể tên những việc em đã làm ở nhà và ở trường.

Đọc: Bé Mai đã lớn  (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân rồi trả lời.

Lời giải:

- Ở nhà: quét sân, quét nhà, nhặt rau, sắp xếp bát đũa ngay ngắn, chăm sóc cây, chăm chỉ học tập, …

- Ở trường: Giữ vệ sinh lớp học, lau bảng, kê bàn ghế, chăm sóc bồn cây, chăm chỉ học tập,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 11 Viết chữ hoa A. Anh em thuận hoà

Tiếng Việt lớp 2 trang 11: Viết chữ hoa A.

Viết chữ hoa A Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét.

Lời giải:

* Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải và nét lượn.

* Cách viết:

- Bước 1: Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) ngang 2 hơi lượn vòng khi đến điểm dừng trên ĐK dọc 3.

- Bước 2: Không nhấc bút, viết tiếp nét ngược phái và dừng bút dưới ĐK ngang 2 và trước ĐK dọc 4.

- Bước 3: Lia bút đến phía trên ĐK ngang 2, viết nét lượn cắt ngang hai nét móc ngược và dừng bút bên trái ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.

Tiếng Việt lớp 2 trang 11: Viết ứng dụng: Anh em thuận hòa

Phương pháp giải:

Em đọc trước câu ứng dụng

Lời giải:

Em viết lần lượt các từ trong câu ứng dụng theo thứ tự.

Tiếng Việt lớp 2 trang 12 Từ và câu

Tiếng Việt lớp 2 trang 12 Câu 3: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc trong từng bức tranh.

Từ và câu trang 12 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ bức tranh rồi gọi tên.

Lời giải:

(1) Bạn nữ

(2) Đá bóng

(3) Cái chổi

(4) Quả bóng

(5) Quét nhà.

(6) Nhặt rau.

(7) Bạn nam

(8) Mớ rau

Tiếng Việt lớp 2 trang 12 Câu 4: Đặt một câu có từ ngữ ở bài tập 3.

M: Phong đang quét nhà

Phương pháp giải:

Em đặt câu dựa theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

- Tuấn đang đá bóng.

- Quỳnh đang nhặt rau.

Tiếng Việt lớp 2 trang 12 Vận dụng: Chia sẻ với bạn suy nghĩ của em sau khi làm việc nhà.

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân rồi trả lời.

Lời giải:

Em cảm thấy rất vui vì có thể giúp đỡ được bố mẹ việc nhà. Em cũng cảm thấy bản thân mình đã lớn hơn nhiều.

Đánh giá

0

0 đánh giá