Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Luyện tập chung sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 trang 74 Luyện tập chung
Bài tập trang 74:
Toán lớp 6 trang 74 Bài 3.24: Dùng số nguyên âm hoặc số nguyên dương để diễn tả các thông tin sau:
b) Ông của bạn Quang đã già nên phải dùng kính lão 2 dioptre để đọc sách báo.
Phương pháp giải:
+ Số âm biểu diễn độ cận thị
+ Số dương biểu diễn độ viễn thị
Lời giải:
a) Khi đọc sách, bạn Quang thường đưa trang sách lại quá gần mắt. Bạn ấy đã phải đeo kính -1 dioptre.
b) Ông của bạn Quang đã già nên phải đeo kính 2 dioptre (hay +2 dioptre) để đọc sách báo
Phương pháp giải:
Bên phải gốc O biểu diễn số dương
Bên trái gốc O biểu diễn số âm
Lời giải:
a) Vì A nằm bên phải gốc O và cách O một khoảng bằng 12 đơn vị nên điểm A biểu diễn số +12.
b) Vì A nằm bên trái gốc O và cách O một khoảng bằng 12 đơn vị nên điểm A biểu diễn số -12.
Toán lớp 6 trang 74 Bài 3.26: Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:
Phương pháp giải:
Mô tả lại tập hợp bằng cách liệt kê rồi tính tổng các phần tử
Lời giải:
a) Các số nguyên lớn hơn -3 và nhỏ hơn hoặc bằng 3 là: -2; -1; 0; 1; 2; 3
Do đó: S = {-2; -1; 0; 1; 2; 3}
Tổng các phần tử của S là: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 = [(-2) + 2] + [(-1) + 1)] + 3
= 0 + 0 + 3 = 3.
b) Các số nguyên lớn hơn -7 và nhỏ hơn hoặc bằng -2 là: -6; -5; -4; -3; -2
Do đó: T = {-6; -5; -4; -3; -2}
Tổng các phần tử của T là:(-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) = - (6 + 5 + 4 + 3 + 2)
= - 20.
Toán lớp 6 trang 74 Bài 3.27: Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Cách 1: Tính trong ngoặc trước
Cách 2: Phá ngoặc rồi nhóm các hạng tử sao cho phù hợp lại và cộng, trừ
Lời giải:
a) (27 + 86) - (29 - 5 + 84)
= 27 + 86 - 29 + 5 - 84
= (27 – 29) + (86 – 84) + 5
= (- 2) + 2 + 5
= 0 + 5
= 5
b) 39 - (298 - 89) + 299
= 39 - 298 + 89 + 299
= (39 + 89) + (299 – 298)
= 39 + 89 + 1
= 39 + (89 + 1)
= 39 + 90
= 129
Toán lớp 6 trang 74 Bài 3.28: Tính giá trị của biểu thức (-314) - (75 + x) nếu:
Phương pháp giải:
Thay từng giá trị của x vào biểu thức rồi tính
Lời giải:
a) Khi x = 25 thì
(-314) - (75 + x)
= (-314) - (75 + 25)
= (- 314) – 100
= (-314) + (-100)
= - (314 + 100)
= - 414.
b) Khi x = -313 thì
(-314) - (75 + x)
= (-314) - [(75 +(-313)]
= -314 – 75 + 313
= -75 + (313 – 314)
= -75 + [-(314 - 313)]
= -75 +(-1)
= - (75 +1)
= - 76.
Toán lớp 6 trang 74 Bài 3.29: Tính một cách hợp lí:
b) (11 + 12 + 13) – (1 + 2 + 3).
Phương pháp giải:
- Nhóm các hạng tử mà khi cộng(hoặc trừ) được một kết quả "đẹp"
- Nếu có ngoặc thì có thể thực hiện phá ngoặc rồi nhóm
Lời giải:
a) 2 834 + 275 - 2 833 - 265
= (2 834 - 2 833) + (275 - 265)
= 1 + 10
= 11
b) (11 + 12 + 13) - (1 + 2 + 3)
= 11 + 12 + 13 - 1 - 2 - 3
= (11 - 1) + (12 - 2) + (13 - 3)
= 10 + 10 + 10
= 20 + 10
= 30
Phương pháp giải:
*Tổng các chữ số trước và sau khi chuyển là không đổi
*Để mỗi hộp có tổng các số bằng nhau thì tổng mỗi bộ số trong mỗi hộp= Tổng các chữ số ở 3 hộp :3
Lời giải:
Tổng các chữ số ghi trên hộp thứ nhất tính từ trái sang là:
6 + (– 1) + (– 3) = 6 – 1 - 3 = 5 – 3 = 2
Tổng các chữ số ghi trên hộp ở giữa là:
5 + (- 4) + 3 = 5 – 4 + 3 = 1 + 3 = 4
Tổng các chữ số ghi trên hộp thứ ba tính từ trái sang là:
-5 + 9 + 2 = - 5 + (9 + 2) = -5 + 11 = 11 – 5 = 6
Tổng các chữ số trên cả ba hộp là:
2 + 4 + 6 = 12
Để mỗi hộp có tổng các số bằng nhau thì tổng mỗi bộ số trong mỗi hộp là:
12 : 3 = 4
+) Vì tổng các số ghi trên hộp ở giữa là 4 nên các miếng bìa được giữ nguyên
+) Vì tổng các số ghi trên hộp thứ nhất tính từ trái sang là 2 nên hộp thứ nhất cần thêm miếng bìa có chữ số 2 để có tổng là 4.
+) Vì tổng các số ghi trên hộp thứ ba tính từ trái sang là 6 nên hộp cần bỏ miếng bìa có chữ số 2 để có tổng là 4.
Vậy ta di chuyển miếng bìa có chữ số 2 từ hộp thứ ba sang hộp thứ nhất tính từ trái sang.
Minh trả lời ngay: “Bằng 0”. Em có thể giải thích tại sao Minh tính nhanh thế không?
Phương pháp giải:
Tổng của 2 số đối nhau là 0
Lời giải:
Minh trả lời nhanh như thế là vì trong tập hợp đã cho, ta đều nhóm thành từng cặp số đối nhau ( có tổng bằng 0). Ví dụ như 2 và -2 là hai số đối nhau đều thuộc tập hợp, tổng của chúng bằng 0.
Ta được tổng của các nhóm này và số 0 vẫn bằng 0.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.