Vở bài tập Toán lớp 3 trang 8 (Chân trời sáng tạo) Ôn tập các số đến 1000 - Phần II

1.4 K

Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 8 Bài Ôn tập các số đến 1000 Phần II Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong Vở BT Toán lớp 3 trang 8.

Giải Vở BT Toán lớp 3 trang 8 Ôn tập các số đến 1000 Phần II

PHẦN 2. LUYỆN TẬP

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 8 Bài 4: Làm theo mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000 | Chân trời sáng tạo

Lời giải

Em đọc và viết các số theo theo mẫu, xác định các hàng trăm, chục, đơn vị để viết các số thành tổng và ngược lại

+ Số “Hai trăm ba mươi mốt” viết là 231.

Số 231 gồm 2 trăm, 3 chục, 1 đơn vị nên 231 = 200 + 30 + 1.

+ Số 814 đọc là “Tám trăm mười bốn”.

Số 814 gồm 8 trăm, 1 chục, 4 đơn vị nên 814 = 800 + 10 + 4.

+ Số gồm 5 trăm, 4 đơn vị viết là 504.

Số 504 đọc là “Năm trăm linh tư” hoặc “Năm trăm linh bốn”.

* Ta điền vào bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000 | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 8 Bài 5: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000 | Chân trời sáng tạo

Lời giải

a) Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. Em cần đếm thêm 100 (bắt đầu từ số 185) để điền các số thích hợp vào ô trống.

Em đếm như sau: 185; 285; 385; 485; 585; 685; 785.

b) Số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Em cần đếm thêm 10 (bắt đầu từ số 372) để điền các số thích hợp vào ô trống.

Em đếm như sau: 372; 382; 392; 402; 412; 422; 432.

c) Số đứng sau hơn số đứng trước 11 đơn vị. Em cần đếm thêm 11 đơn vị (bắt đầu từ số 12) để điền các số thích hợp vào ô trống.

Em đếm như sau: 12; 23; 34; 45; 56; 67; 78; 89.

* Ta cần điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000 | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 8 Bài 6: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000 | Chân trời sáng tạo

Lời giải

a) Số cần điền vào ô trống gần với số 30 hơn số 20.

Ta thấy số 27 gần số 30 hơn số 23.

Nên số cần điền vào ô trống là số 27.

b) Số cần điền vào ô trống nằm giữa số 300 và số 400.

Ta thấy số 320 nằm giữa 300 và 400.

Nên số cần điền vào ô trống là 320.

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000 | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 8 Bài 7: Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) 621 gồm 1 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.

b) 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.

c) 162, 216, 612, 621 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải

a) 621 gồm 1 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.

Số 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị

b) 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.

c) 162, 216, 612, 621 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Ta có: 162 < 216 < 612 < 621 nên khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 162; 216; 612; 621.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở BT Toán lớp 3 Ôn tập các số đến 1000 Phần I

Từ khóa :
Toán 3
Đánh giá

0

0 đánh giá