Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo Bài 6: Ôn tập phép nhân

776

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán lớp 3 Bài Ôn tập phép nhân sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong Vở BT Toán lớp 3.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14, 15 Bài 6: Ôn tập phép nhân

Vở BT Toán lớp 3 Ôn tập phép nhân Phần I

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 1: Viết số vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân | Chân trời sáng tạo

Lời giải

Ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 2: Số?

a) 2 × 1 = …

2 × 2 = …

2 × 3 = …

2 × 4 = …

2 × 5 = …

2 × 6 = …

2 × 7 = …

2 × 8 = …

2 × 9 = …

2 × 10 = …

b) 5 × 1 = …

5 × 2 = …

5 × 3 = …

5 × 4 = …

5 × 5 = …

5 × 6 = …

5 × 7 = …

5 × 8 = …

5 × 9 = …

5 × 10 = …

Lời giải

Em nhẩm lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 rồi điền số thích hợp vào ô trống:

a) 2 × 1 = 2

2 × 2 = 4

2 × 3 = 6

2 × 4 = 8

2 × 5 = 10

2 × 6 = 12

2 × 7 = 14

2 × 8 = 16

2 × 9 = 18

2 × 10 = 20

b) 5 × 1 = 5

5 × 2 = 10

5 × 3 = 15

5 × 4 = 20

5 × 5 = 25

5 × 6 = 30

5 × 7 = 35

5 × 8 = 40

5 × 9 = 45

5 × 10 = 50

Vở BT Toán lớp 3 Ôn tập phép nhân Phần II

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 3: Số?

a) 3 × 5 = 5 × …                    b) … × 5 = 5 × 8

    7 × 2 = … × 7                    2 × … = 4 × 2

Lời giải

a) 3 × 5 = 5 × 3                 b) 8 × 5 = 5 × 8

    7 × 2 = 2 × 7                 2 × 4 = 4 × 2

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 4: Tính số kẹo có tất cả.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân | Chân trời sáng tạo

a)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân | Chân trời sáng tạo

b)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân | Chân trời sáng tạo

Số? Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng …

Lời giải

a) Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 2 cái kẹo.

Như vậy có tất cả số cái kẹo là:

2 + 2 + 2 + 2 = 8 (cái kẹo)

Hay 2 × 4 = 8 (cái kẹo)

b) Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 0 cái kẹo.

Như vậy có tất cả số cái kẹo là:

0 + 0 + 0 + 0 = 0 (cái kẹo)

Hay 0 × 4 = 0 (cái kẹo)

Kết luận: Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng 0.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 5: Tính nhẩm

a) 2 × 3 = …                b) 5 × 7 = …

    6 × 2 = …                 9 × 5 = …

    10 × 2 = …               5 × 8 = …

    1 × 2 = …                 1 × 5 = …

Lời giải

Em thực hiện lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 để điền số còn thiếu vào ô trống

a) 2 × 3 = 6                                   b) 5 × 7 = 35                                        

6 × 2 = 2 × 6 = 12                          9 × 5 = 5 × 9 = 45

10 × 2 = 2 × 10 = 20                      5 × 8 = 40

1 × 2 = 2                                        1 × 5 = 5 

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 5: Tìm số bị trừ, tìm số trừ

Bài 7: Ôn tập phép chia

Bài 8: Tìm thừa số

Bài 9: Tìm số bị chia, tìm số chia

Bài 10: Em làm được những gì?

Từ khóa :
Toán 3
Đánh giá

0

0 đánh giá