Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 118)

180

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 118) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 118)

Câu 1: He is very good at ____________ people singing with his guitar.

A. accompanying

B. making

C. having

D. getting

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Anh ấy rất giỏi trong việc đệm cho mọi người hát bằng cây đàn guitar của mình.

Câu 2: Read the passage. Answer the questions

Sports and games make our body strong, prevent us from getting too fat and keep us healthy. There are not their only uses. They give us valuable practice in making eyes, brain and muscles work together. Sports and games are also useful for character training. Boys and girls may learn about such virtues as courage, discipline and love their country.

1. What are the uses of sports and games to our bodies?

2. Do sports and games make eyes, brain and muscles work together?

3. What are sports and games also useful for?

4. Do you like playing games?

Lời giải:

Đáp án:

1. Sports and games make our body strong prevent us from getting too fat and keep us healthy.

2. Yes, they do.

3. Sports and games are also useful for character training.

Giải thích:

1. Thông tin: Sports and games make our body strong, prevent us from getting too fat and keep us healthy.

2. They give us valuable practice in making eyes, brain and muscles work together.

3. Sports and games are also useful for character training.

Dịch bài đọc:

Các môn thể thao và trò chơi làm cho cơ thể chúng ta săn chắc, ngăn chúng ta béo quá và giữ cho chúng ta khỏe mạnh. Không có công dụng duy nhất của họ. Chúng cung cấp cho chúng ta bài tập quý giá trong việc làm cho mắt, não và cơ hoạt động cùng nhau. Các môn thể thao và trò chơi cũng rất hữu ích cho việc rèn luyện tính cách. Các chàng trai và cô gái có thể học về những đức tính như lòng can đảm, kỷ luật và tình yêu đất nước của họ.

Câu 3: Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

The boy hasn’t visited his grandparents for two months.

Lời giải:

Đáp án: The boy last visited his grandparents 2 months ago.

Giải thích: last + Ved

Dịch: Cậu bé đã không đến thăm ông bà của mình trong hai tháng. = Cậu bé đến thăm ông bà lần cuối cách đây 2 tháng.

Câu 4: Please ... attention to what I am saying. It's very important.

Lời giải:

Đáp án: pay

Giải thích: pay attention: chú ý

Dịch: Hãy chú ý đến những gì tôi đang nói. Nó rất quan trọng.

Câu 5: Viết lại câu: Do I have to fill in any forms? (Necessary)

Lời giải:

Đáp án: Is it necessary for me to fill in any form?

Giải thích: cấu trúc: Is it necessary for sb to V (Có cần thiết làm gì không?)

Dịch: Tôi có phải điền vào bất kỳ mẫu đơn nào không?

Câu 6: Don't believe him. He's very...........(rely) and..................(help)

Lời giải:

Đáp án: unreliable; unhelpful

Dịch: Đừng tin anh ta. Anh ấy rất không đáng tin cậy và vô ích.

Câu 7: Viết lại câu: I don't usually sleep after work. (in the habit)

Lời giải:

Đáp án: I'm not in the habit of sleeping after work.

Giải thích: in the habit of Ving ~ có thói quen làm gì

Dịch: Tôi thường không ngủ sau khi làm việc. = Tôi không có thói quen ngủ sau khi làm việc.

Câu 8: Use the correct form of the words in brackets.

I was almost ………………at her early arrival. (surprise)

Lời giải:

Đáp án: surprised

Giải thích: surprised (a) bị bất ngờ

Dịch: Tôi gần như ngạc nhiên khi thấy cô ấy đến sớm.

Câu 9: I wasn’t there yesterday, so I didn’t know who he was. => If I ____.

Lời giải:

Đáp án: If I had been there yesterday, I would / could have known who he was.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If+ S+ had been+ PP, S+ would+ have +PP

Dịch: Tôi đã không ở đó ngày hôm qua, vì vậy tôi không biết anh ấy là ai. = Nếu tôi đã ở đó ngày hôm qua, tôi sẽ có thể biết anh ấy là ai.

Câu 10: Put the verbs into the correct form with might or might't

Humans ____________ (not live) on the moon.

Lời giải:

Đáp án: mightn’t live

Giải thích: might/ mightn’t + Vinf

Dịch: Con người có thể không sống trên mặt trăng.

Câu 11: Chuyển thành câu phủ định và nghi vấn: He took his children to the zoo last week.

Lời giải:

Đáp án:

1. He didn't take his children to the zoo last week.

2. Did he take his children to the zoo last week?

Dịch: Anh ấy đã đưa các con của anh ấy đến sở thú vào tuần trước.

1. Anh ấy đã không đưa con đi sở thú vào tuần trước.

2. Anh ấy có đưa con đi sở thú vào tuần trước không?

Câu 12: Find the mistake: Now that the stress of examinations are over, we can go somewhere for our holiday.

A. the

B. are

C. can go

D. for our holiday

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sửa: are => is

Dịch: Bây giờ căng thẳng của kỳ thi đã qua, chúng ta có thể đi đâu đó cho kỳ nghỉ của mình.

Câu 13: On Children Festival, the zoo is always ______ with people, mainly children.

A. packed

B. had

C. contained

D. scored

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: be packed with: Được lấp đầy bởi

Dịch: Vào ngày hội trẻ em, vườn thú luôn được lấp đầy bởi người người với phần lớn là trẻ em.

Câu 14: She is the writer _____ books I always like to read.

A. that

B. which

C. whom

D. whose

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: whose là đại từ quan hệ thay thế tính từ sở hữu

Dịch: Cô ấy là nhà văn có những cuốn sách mà tôi luôn thích đọc.

Câu 15: Sorry but i don't understand. Can you ...... what you mean ?

A. say me

B. tell me

C. explain me

D. explain

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- say to sb = tell sb: nói với ai

- explain to sb: giải thích cho ai

Dịch: Xin lỗi nhưng tôi không hiểu. Bạn có thể cho tôi biết những gì bạn có ý nghĩa?

Câu 16: The area is heavily dependent on _______. (tour).

Lời giải:

Đáp án: tourism

Giải thích: tourism (n) du lịch

Dịch: Khu vực này phụ thuộc nhiều vào du lịch.

Câu 17: There is a mistake in the sentence. Find the mistake and correct it.

The boys said they have to bring home medals.

A. said

B. have to

C. bring

D. medals

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Sửa lại: have to => had to (phải lùi thì trong câu gián tiếp)

Dịch: Các chàng trai nói rằng họ phải mang huy chương về nhà.

Câu 18: The ... between Vietnam and China is good. (friend)

Lời giải:

Đáp án: friendship

Giải thích: friendship (n) tình hữu nghị

Dịch: Tình hữu nghị giữa Việt Nam và Trung Quốc là tốt đẹp.

Câu 19: The next SEA Games will be held .. Vietnam.

A. in

B. on

C. at

D. up

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: in + tên quốc gia

Dịch: SEA Games tiếp theo sẽ được tổ chức tại Việt Nam.

Câu 20:

There is little to disagree about in the notion that a good voice, whether in opera or rock music, is one that moves its audience and brings a sense of release and fulfilment to the singer. But contemporary pop and rock music have come about due to (1. SUBSTANCE) advances in technology. Here, the impact of the microphone should not be (2. ESTIMATE), as it has (3. ABLE) the magnification of quiet, intimate sounds. This, in turn, allows, the singer to experiment with the (4. EMPHATIC) on mood rather than on strict (5. ADHERE) to proper breathing and voice control. Donna Soto–Morettin, a rock and jazz vocal trainer, feels that (6. ANATOMY) reasons may account for the raspy sound produced by certain rock singers. Her (7. SUSPECT) is that swollen vocal chords, which do not close properly, may allow singers to produce deeper notes. She does not, however, regard this as detracting (8. NOTICE) from the value of the sound produced. Singing, she maintains, has an almost (9. SEDUCE) quality and so our response to it has more (10. SIGNIFY) than its technical qualities.

Lời giải:

Đáp án:

1. substantial

2. underestimated

3. enabled

4. emphasis

5. adherence

6. anatomical

7. suspicion

8. noticeably

9. seductive

10. significance

Giải thích:

1. substantial (a) đáng kể

2. underestimated (v) đánh giá thấp

3. enabled (v) làm cho có thể

4. emphasis (b) nhấn mạnh

5. adherence (n) sự tuân thủ

6. anatomical (a) mang tính giải phẫu

7. suspicion (n) sự nghi ngờ

8. noticeably (adv) đáng chú ý

9. seductive (a) quyến rũ

10. significance (n) sự quan trọng

Dịch bài đọc:

Có rất ít sự bất đồng về quan điểm cho rằng một giọng hát hay, dù là trong nhạc opera hay nhạc rock, là giọng hát có thể lay động khán giả và mang lại cảm giác được giải phóng và thỏa mãn cho ca sĩ. Nhưng nhạc pop và rock đương đại đã ra đời nhờ những tiến bộ đáng kể trong công nghệ. Ở đây, không nên đánh giá thấp tác động của micrô, vì nó đã cho phép phóng đại những âm thanh yên tĩnh, thân mật. Ngược lại, điều này cho phép ca sĩ thử nghiệm việc nhấn mạnh vào tâm trạng hơn là tuân thủ nghiêm ngặt việc kiểm soát hơi thở và giọng nói thích hợp. Donna Soto–Morettin, một huấn luyện viên thanh nhạc nhạc rock và jazz, cảm thấy rằng các lý do về mặt giải phẫu có thể giải thích cho âm thanh chói tai do một số ca sĩ nhạc rock tạo ra. Cô ấy nghi ngờ rằng các hợp âm bị sưng, không đóng lại đúng cách, có thể cho phép ca sĩ tạo ra các nốt trầm hơn. Tuy nhiên, cô ấy không coi điều này là làm giảm đáng kể giá trị của âm thanh được tạo ra. Cô ấy khẳng định rằng ca hát có một phẩm chất gần như quyến rũ và vì vậy phản ứng của chúng ta đối với nó có ý nghĩa hơn những phẩm chất kỹ thuật của nó.

Câu 21: There was so much uncertainty that the financial markets remained closed.

 Such ________________________.

Lời giải:

Đáp án: Such was the uncertainty that the financial markets remained closed.

Dịch: Đó là sự không chắc chắn khiến thị trường tài chính vẫn đóng cửa.

 

Câu 22: Viết đoạn văn về chủ đề space travel

Lời giải:

Gợi ý: Space travel is the exploration of outer space by means of spacecraft. It allows humans to explore and study other planets, stars, and celestial bodies beyond Earth. However, space travel also poses significant challenges such as limited resources, long distances, and potential health risks for astronauts. Despite these challenges, space travel continues to advance our understanding of the universe and inspire new scientific breakthroughs.

Dịch: Du hành vũ trụ là hoạt động khám phá không gian bên ngoài bằng tàu vũ trụ. Nó cho phép con người khám phá và nghiên cứu các hành tinh, ngôi sao và thiên thể khác ngoài Trái đất. Tuy nhiên, du hành vũ trụ cũng đặt ra những thách thức đáng kể như hạn chế về nguồn lực, khoảng cách xa và tiềm ẩn nguy cơ sức khỏe cho các phi hành gia. Bất chấp những thách thức này, du hành vũ trụ tiếp tục nâng cao hiểu biết của chúng ta về vũ trụ và truyền cảm hứng cho những đột phá khoa học mới.

Câu 23: We were asked to show some identification before the security guards would ____ us in.

A. authorize

B. let

C. leave

D. call

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: let sb do st: cho phép ai làm gì

Dịch: Chúng tôi được yêu cầu xuất trình một số giấy tờ tùy thân trước khi nhân viên bảo vệ cho chúng tôi vào.

Câu 24: “Will you be free tomorrow?” She said to me.

=> She asked me..........................................................

Lời giải:

Đáp án: She asked me if/ whether I would be free the following day.

Dịch: "Ngày mai bạn có rảnh không?" Cô ấy nói với tôi. = Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có rảnh vào ngày hôm sau không.

Câu 25: Your house is more modern than mine.

A. My house is as modern as yours.

B. My house isn't as modern as yours.

C. My house isn't as modern as yours house.

D. My house is more modern than yours.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: So sánh không bằng: S + be + not + adj + as + O

Dịch: Ngôi nhà của bạn hiện đại hơn của tôi. = Ngôi nhà của tôi không hiện đại như của bạn.

Câu 26: You'll certainly encounter a lot of difficulties if you opt for alone expedition. (BOUND)

Lời giải:

Đáp án: You are bound to encounter a lot of difficulities if you opt for a lone expedition.

Giải thích: be bound to do sth: bắt buộc phải làm gì đó

Dịch: Bạn chắc chắn sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu chọn thám hiểm một mình. = Bạn chắc chắn sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu bạn chọn tham gia một cuộc thám hiểm đơn độc.

Câu 27: He was made ……….. for two hours.

A. to wait

B. wait

C. waiting

D. waited

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Sau cấu trúc bị động + to V

Dịch: Anh ấy đã phải đợi trong hai giờ.

Câu 28: Nam, would you mind if I……………….. the air conditioner on?

A. turn

B. turning

C. turned

D. am turning

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Would you mind if + S + Ved/2…? : sử dụng khi muốn đưa ra yêu cầu hoặc xin ý kiến trong trường hợp lịch sự.

Dịch: Nam, bạn có phiền nếu tôi bật điều hòa không?

Câu 29: He has fled to the mountain of Galicia, ___ he cannot possibly escape on horseback over the border.

A. meanwhile

B. heretofore

C. whence

D. indefinitely

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: heretofore: trước thời gian này

Dịch: Anh ta đã chạy trốn đến ngọn núi Galicia, trước thời gian này anh ta không thể cưỡi ngựa trốn thoát qua biên giới.

Câu 30: Read the following passage, then choose the correct answer to questions

Jeans are very popular with (1)________people all over the world. Some people say that jeans are the “uniform” of youth. But they haven’t always been popular. The story of jeans (2)________almost two hundred years ago. People in Genoa, Italy made pants. The cloth made in genoa was (3)________“jeanos”. The pants were called “jeans”. In 1850, a saleman in California began selling pants made of canvas. His name was Levi Strauss. Because they were so strong, “Levi’s pants” became (4)________with gold miners, farmers and cowboys. Six years later Levis began making his pants with blue cotton cloth called denim. Soon after, factory (5)________in the US and Europe began wearing jeans. Young people usually didn’t wear them.

Câu 1: A. rich B. old C. young D. poor

Câu 2: A. start B. starts C. was starting D. started

Câu 3: A. call B. calls C. calling D. called

Câu 4: A. famous B. popular C. good D. wonderful

Câu 5: A. workers B. drivers C. cowboys D. farmers

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. D

3. D

4. B

5. A

Giải thích:

1. young (trẻ)

2. "two hundred years ago" ( hai trăm năm trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn

3. be called .... : được gọi là ....

4. be/ become popular with .... : trở nên phổ biến với ....

5. factory workers = công nhân nhà máy.

Dịch bài đọc:

Quần jeans được giới trẻ trên toàn thế giới rất ưa chuộng. Có người cho rằng quần jean là “đồng phục” của tuổi trẻ. Nhưng chúng không phải lúc nào cũng phổ biến. Câu chuyện về quần jean bắt đầu từ gần hai trăm năm trước. Người dân ở Genoa, Ý làm quần. Loại vải làm ở genoa được gọi là “jeanos”. Chiếc quần được gọi là "quần jean". Năm 1850, một người bán hàng ở California bắt đầu bán quần làm bằng vải bạt. Tên anh ta là Levi Strauss. Bởi vì chúng rất bền nên “quần Levi” trở nên phổ biến với những người khai thác vàng, nông dân và cao bồi. Sáu năm sau, Levis bắt đầu làm chiếc quần của mình bằng vải bông màu xanh gọi là denim. Ngay sau đó, công nhân nhà máy ở Mỹ và Châu Âu bắt đầu mặc quần jean. Những người trẻ tuổi thường không mặc chúng.

Câu 31: Read the text. Answer the questions

Mr. Brown and some volunteer conservationists are on a very dirt beach now. Today they are ready to make the beach a clean and beautiful place again. After listening to Mr. Brown’s instructions, they are divided into three groups. Group one needs to walk along the shore. Group two should check the sand, and Group 3 has to check among the rocks. Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Jones. He will take the bags to the garbage dump. Each member is given a map to find the right place. They won’t eat the picnic lunch provided by Mrs. Smith until the whole area is clean. They are all eager to work hard so as to refresh this spoiled area.

1. Where are Mr. Brown and volunteer conservationists now?

A. They are on the riverbanks

B. They are on a very dirty beach now

C. They are on the paddy field

D. They are at the foot of a mountain and by a river.

2. What do they do after listening to Mr. Brown’s instructions?

A. They are all to clean the dirty beach

B. They walk along the beach and collect the garbage

C. They are divided into three groups, and do their work

D. They go for a walk along the beach.

3. What does Mr. Jones do?

A. He collects the plastic bags to the garbage dump

B. He prepares the lunch for everybody

C. He checks the rock.

D. He gives the map to everybody.

4. Who provides a picnic lunch for everybody?

A. Mr. Brown

B. Mrs. Smith

C. Mr. Jones

D. The volunteer conservationists.

5. What will they achieve if they work hard today?

A. If they work hard they will refresh the spoiled beach

B. If they work hard they will refresh the mountain

C. If they work hard they will refresh the riverbanks

D. If they work hard they will refresh the park

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. B

5. A

Giải thích:

1. Thông tin: Mr. Brown and some volunteer conservationists are on a very dirt beach now.

2. Thông tin: After listening to Mr. Brown’s instructions, they are divided into three groups. Group one needs to walk along the shore. Group two should check the sand, and Group 3 has to check among the rocks.

3. Thông tin: Garbage must be put into plastic bags, and the bags will be collected by Mr. Jones.

4. Thông tin: They won’t eat the picnic lunch provided by Mrs. Smith until the whole area is clean.

5. Thông tin: Mr. Brown and some volunteer conservationists are on a very dirt beach now.

Dịch bài đọc:

Ông Brown và một số nhà bảo tồn tình nguyện hiện đang ở trên một bãi biển rất bẩn. Hôm nay họ đã sẵn sàng để làm cho bãi biển sạch đẹp trở lại. Sau khi nghe ông Brown hướng dẫn, họ được chia thành ba nhóm. Nhóm một cần đi bộ dọc theo bờ biển. Nhóm hai phải kiểm tra cát, và nhóm 3 phải kiểm tra giữa các tảng đá. Rác thải phải được cho vào túi nhựa và ông Jones sẽ thu gom các túi này. Anh ta sẽ mang những chiếc túi đến bãi rác. Mỗi thành viên được phát một bản đồ để tìm đúng địa điểm. Họ sẽ không ăn bữa trưa dã ngoại do bà Smith cung cấp cho đến khi toàn bộ khu vực sạch sẽ. Tất cả họ đều háo hức làm việc chăm chỉ để làm mới khu vực hư hỏng này.

Câu 32: Since 2009 Iceland has been the global ____ in gender equality.

A. leader

B. leads

C. leading

D. lead

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: leader: lãnh đạo, dẫn đầu

Dịch: Kể từ năm 2009, Iceland đã trở thành quốc gia dẫn đầu toàn cầu về bình đẳng giới.

Câu 33: Thousands of people donated money and food to those in ..................

A. length

B. space

C. order

D. need

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: those in need (people in need): người có hoàn cảnh khó khăn

Dịch: Hàng nghìn người đã quyên góp tiền và thực phẩm cho những người gặp khó khăn.

Câu 34: “Why didn’t you go to the club last night?” the girl said to Jim

=> The girl asked _______________________________________________

Lời giải:

Đáp án: The girl asked Jim Why he hadn't gone to the club the night before ?

Giải thích:

- last night → the previous night / the night before

- Câu tường thuật lùi thì : Simple past (thì quá khứ đơn) → Past perfect (thì quá khứ hoàn thành)

Cấu trúc: S + asked (+ Object) + What/ When/… + Subject Verb (lùi thì)

Dịch: Cô gái hỏi Jim Tại sao anh ấy không đến câu lạc bộ vào đêm hôm trước?

Câu 35: He intends (stay) ........ there for at least 3 years.

Lời giải:

Đáp án: to stay

Giải thích: intend to V: định làm gì

Dịch: Anh ấy dự định sẽ ở đó ít nhất 3 năm.

 

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá