Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 119)

202

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 119) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 119)

Câu 1: ..... lots of difficulties, he ultimately succeeds in his project.

A. Even though

B. However

C. Despite

D. Because of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Despite + N/ Ving = Even though/ Although + S + V (Mặc dù …)

Dịch: Mặc dù có rất nhiều khó khăn, cuối cùng anh ấy cũng thành công trong dự án của mình.

Câu 2: My brother is not feeling terribly well these days. (WEATHER)

Lời giải:

Đáp án: My brother is feeling (a bit) under the weather these days.

Giải thích: not feel well = feel under the weather: cảm thấy không khỏe

Dịch: Em trai tôi dạo này không được khỏe lắm.

Câu 3: The director was so ............ with the actors that he fired all of them. (satisfy)

Lời giải:

Đáp án: dissatisfied

Giải thích: dissatisfied (chỉ cảm xúc của ông đạo diễn): thất vọng

Dịch: Đạo diễn không hài lòng với các diễn viên đến mức sa thải tất cả họ

Câu 4: The Chinese invented paper, the main writing material today.

=> Paper, ………………………………………………………………..

Lời giải:

Đáp án: Paper, the main writing material today, was invented by the Chinese.

Dịch: Người Trung Quốc đã phát minh ra giấy, vật liệu viết chính ngày nay. = Giấy, vật liệu viết chính ngày nay, được phát minh bởi người Trung Quốc.

Câu 5: Recent advances in.................(MEDICINE) science mean that many fatal diseases can now be cured.

Lời giải:

Đáp án: medical

Giải thích: medical science = khoa học y tế

Dịch: Những tiến bộ gần đây trong khoa học y tế có nghĩa là nhiều căn bệnh chết người hiện có thể được chữa khỏi.

Câu 6: You all know that you_____ leave the room before the end of the test.

A. don’t have to

B. haven’t to

C. needn’t

D. mustn’t

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: mustn’t Vinf: không được

Dịch: Tất cả các bạn đều biết rằng bạn không được rời khỏi phòng trước khi kết thúc bài kiểm tra.

Câu 7:

I disagree (1) _____ the idea that robots will only bring benefits to people in the future. Robots will also have some negative (2) ______. Firstly, they will be (3) ______expensive and we will spend too much (4) ____ buying and fixing them. Secondly, robots in factories will be able to do (5) ______ the workers do, so robots will make them jobless. Thirdly, robots in our homes will do all the housework for us, so we will become lazy and inactive. In short, robots will do many things for us, but they may not (6) _____ the quality of our lives.

very ; with ; much ; money ; effects ; improve ; everything ; work

Lời giải:

Đáp án:

1. with

2. influences

3. very

4. money

5. everything

6. improve

Giải thích:

1. disagree with : không đồng ý với

2. effects : ảnh hưởng

3. be very + adj

4. money : tiền

5. everything : mọi thứ

6. improve : cải thiện

Dịch bài đọc:

Tôi không đồng ý với ý kiến ​​cho rằng robot sẽ chỉ mang lại lợi ích cho con người trong tương lai. Robot cũng sẽ có một số ảnh hưởng tiêu cực. Thứ nhất, chúng sẽ rất đắt và chúng ta sẽ tốn quá nhiều tiền để mua và sửa chữa chúng. Thứ hai, robot trong các nhà máy sẽ có thể làm mọi việc mà công nhân làm, vì vậy robot sẽ khiến họ thất nghiệp. Thứ ba, robot trong nhà của chúng ta sẽ làm tất cả công việc nhà cho chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ trở nên lười biếng và không hoạt động. Nói tóm lại, robot sẽ làm nhiều việc cho chúng ta, nhưng chúng có thể không cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.

Câu 8: Complete the sentences using the correct form (ing-form or to-infinitive of the verb in brackets)

Reliable friends are always there for you. They never fail (help)______ you.

Lời giải:

Đáp án: to help

Giải thích: fail to V: thất bại khi làm gì

Dịch: Những người bạn đáng tin cậy luôn ở bên bạn. Họ không bao giờ thất bại trong việc giúp đỡ bạn.

Câu 9: The atmosphere of Mars is very thin and we can't breathe it. (TOO)

Lời giải:

Đáp án: The atmosphere of Mars is too thin for us to breathe.

Giải thích: cấu trúc “too”: S + is / am / are / ... + too adj ( for O ) + to do sth

Dịch: Bầu khí quyển của sao Hỏa rất mỏng và chúng ta không thể thở được. = Bầu khí quyển của sao Hỏa quá loãng để chúng ta thở.

Câu 10: This time next year I (live) in London.

Lời giải:

Đáp án: will be living

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: this time next year => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

Dịch: Giờ này năm sau tôi sẽ sống ở London.

Câu 11: Correct the the mistakes in the following sentences. Use the future simple and continuous tense.

Don't call me at 10 o'clock. I am going to fly to Spain.

Lời giải:

Đáp án: will be flying

Giải thích: dùng thì tương lai tiếp diễn vì có dấu hiệu là “at 10 o'clock”

Dịch: Đừng gọi cho tôi lúc 10 giờ. Tôi sẽ bay đến Tây Ban Nha.

Câu 12: Find the mistake

If (A) you do not understand (B) what were written (C) in the book, you could ask (D) Mr. Pike.

A. If

B. understand

C. were written

D. could ask

Lời giải:

Đáp án: C

Sửa: were written => was written

Giải thích: Sau đại từ “what” (khi làm chủ ngữ), động từ luôn chia ngôi thứ 3 số ít.

Dịch: Nếu bạn không hiểu cái gì đã được viết ở trong sách, bạn có thể hỏi Ngài Pike.

Câu 13: Find one mistake in each following sentence.

If there isn’t enough food, we couldn’t continue our journey.

A. If

B. isn’t enough

C. food

D. couldn’t continue

Lời giải:

Đáp án: D

Sửa: couldn't continue => can't continue

Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + HTĐ, S + will/can (not) + Vinf.

Dịch: Nếu không có đủ thức ăn, chúng tôi không thể tiếp tục cuộc hành trình của mình.

Câu 14: Write the correct tense or form of the verbs in brackets.

Just a decade ago, cell phones___________ (primarily/ use) for calling people.

Lời giải:

Đáp án: were primarily used

Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có dấu hiệu là “Just a decade ago”, dựa vào nghĩa chia câu ở bị động

Dịch: Chỉ một thập kỷ trước, điện thoại di động chủ yếu được sử dụng để gọi cho mọi người.

Câu 15: Many people _____homeless after the earthquake in Haiti a few months ago.

A. will become

B. became

C. become

D. are becoming

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có dấu hiệu là “a few months ago”

Dịch: Nhiều người trở nên mất cả cửa sau trận động đất Hati cách đây vài tháng.

Câu 16: Read the passage and answer the questions

In Australia most children attend primary school from the age of five. Only two percent of children of primary school age are educated at home. Some children who go to school also take upextra activities such as learning to play a musical instrument or dancing, and they go to private classesfor these and for school subjects they find difficult or particularly interesting. Ninety percent of thepopulation go on to secondary school, but a much smaller percentage pass the final year of secondary school examinations and complete a university degree. At the moment university students andgraduates make up less than a third of the total population. Australian universities are modern andwell equipped. Most teaching is by a combination of lectures, tutorials and practical classes. The humanities course like History and Philosophy, usually involve a lot of extra reading in the library. To become a primary or secondary school teacher, it is usually necessary to study at university for three years or more.

1. When do children in Australia go to school?

2. How many percents of the population go on to secondary chool?

3. Do all of them pass the final year of secondary school exams?

4. How are Australian universities?

5. How many years is it usually to study at university to become secondary school teacher?

Lời giải:

Đáp án:

1. In Australia, most children attend primary school from the age of five.

2. Ninety percent of thepopulation go on to secondary school.

3. A much smaller percentage pass the final year of secondary school examinations and complete a university degree.

4. Australian universities are modern andwell equipped. Most teaching is by a combination of lectures, tutorials and practical classes.

5. To become a primary or secondary school teacher, it is usually necessary to study at university for three years or more.

Giải thích:

1. Thông tin: In Australia most children attend primary school from the age of five.

2. Thông tin: Ninety percent of thepopulation go on to secondary school, but a much smaller percentage pass the final year of secondaryschool examinations and complete a university degree.

3. Thông tin: Ninety percent of thepopulation go on to secondary school, but a much smaller percentage pass the final year of secondaryschool examinations and complete a university degree.

4. Thông tin: Australian universities are modern andwell equipped. Most teaching is by a combination of lectures, tutorials and practical classes.

5. Thông tin: To become a primary or secondary school teacher, it is usually necessary to study at university for three years or more.

Dịch bài đọc:

Ở Úc, hầu hết trẻ em học tiểu học từ năm tuổi. Chỉ có 2% trẻ em trong độ tuổi tiểu học được giáo dục tại nhà. Một số trẻ đến trường cũng tham gia các hoạt động bổ sung như học chơi nhạc cụ hoặc khiêu vũ, và chúng đến các lớp học riêng cho những môn học này và các môn học mà chúng thấy khó hoặc đặc biệt thú vị. 90% dân số tiếp tục học trung học, nhưng một tỷ lệ nhỏ hơn nhiều vượt qua kỳ thi năm cuối cấp trung học và hoàn thành bằng đại học. Hiện tại sinh viên đại học và sinh viên tốt nghiệp chiếm chưa đến một phần ba tổng dân số. Các trường đại học Úc hiện đại và được trang bị tốt. Hầu hết việc giảng dạy là sự kết hợp của các bài giảng, hướng dẫn và các lớp thực hành. Khóa học nhân văn như Lịch sử và Triết học, thường bao gồm rất nhiều việc đọc thêm trong thư viện. Để trở thành giáo viên tiểu học hoặc trung học, thường phải học đại học từ ba năm trở lên.

Câu 17: In my opinion, she _________ (not / pass) the exam.

A. isn’t passing

B. doesn’t pass

C. won’t pass

D. hasn’t passed

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: In my opinion (theo quan điểm của tôi) => hành động phỏng đoán nên ta sử dụng thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

Dịch: Theo tôi, cô ấy sẽ trượt kỳ thi.

Câu 18: John: "Mandy is at home." => John said that ................................................

Lời giải:

Đáp án: John said that Mandy was at home.

Giải thích: chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp cần lùi thì HTĐ => QKĐ

Dịch: John: "Mandy đang ở nhà." = John nói rằng Mandy đang ở nhà.

Câu 19: My memory is poor. I cant learn these new words _________ .

A. in mind

B. in heart

C. of mind

D. by heart

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: learn st by heart: học thuộc lòng cái gì

Dịch: John Trí nhớ của tôi kém. Tôi không thể học thuộc lòng những từ mới này.

 

Câu 20: I learned that the college ________ in 1900.

A. found

B. was founded

C. founded

D. had been founded

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: “in 1900” mốc thời gian trong quá khứ ta chia thì quá khứ đơn. Do trường đại học không thể tự nó thành lập do đó ta phải sử dụng thể bị động

Dịch nghĩa: Tôi biết rằng trường đại học này được thành lập năm 1900.

Câu 21: Find the mistake: I was play football when she called me.

Lời giải:

Đáp án: was play

Giải thích: was play => was playing

Kết hợp thì QKĐ và QKTD diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Dịch: Tôi đang chơi bóng đá khi cô ấy gọi cho tôi.

Câu 22: Find the mistake and correct it

Some people consider this evidence of neglected important yet there is a compelling one to the contrary.

Lời giải:

Đáp án: neglected => neglecting

Giải thích: Sau giới từ + Ving

Dịch: Một số người coi bằng chứng về việc bị bỏ quên này là quan trọng nhưng vẫn có một bằng chứng thuyết phục ngược lại.

Câu 23: Make the active sentence passive. Include the word “by”

Millions of people watched the 2014 World Cup Final on TV.

Lời giải:

Đáp án: The 2014 World Cup Final was watched by millions of people on TV.

Dịch:

Câu chủ động: Hàng triệu người đã xem trận Chung kết World Cup 2014 trên TV.

Câu bị động: Trận chung kết World Cup 2014 được hàng triệu người theo dõi trên TV.

Câu 24: Some of the boys … didn’t come.

A. whom I invited them

B. I invited them

C. I invited

D. when I invited

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Không dùng đại từ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ nữa (vì đã dùng đại từ quan hệ để thay thế danh từ rồi)

Dịch: Một vài cậu bé mà tôi mời đã không đến.

Câu 25: Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại

A. recycle

B. energy

C. logical

D. grocery

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

Câu 26: All flights had to be cancelled as a result of the pilots’ sudden strike. (so)

Lời giải:

Đáp án: The pilots suddenly went on strike, so all flights had to be cancelled.

Giải thích: vế 1 là nguyên nhân vế 2  dùng so

Dịch: Phi công đột nhiên tiến hành đình công, vì vậy tất cả các chuyến bay phải bị hủy.

Câu 27: Corning to Scotland, visitors can drive through vast green______.

A. lochs

B. stations

C. castles

D. pastures

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. hồ

B. ga

C. lâu đài

D. đồng cỏ

Dịch: Đến với Scotland, du khách có thể lái xe qua những cánh đồng cỏ xanh mướt rộng lớn.

Câu 28: Dairy products _______ butter, cheese and milk.

​A. are including​

B. included​​

C. includes​​

D. include

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: dùng hiện tại đơn vì nói về sự thật, chủ ngữ số nhiều nên V giữ nguyên thể

Dịch: Các sản phẩm từ sữa bao gồm bơ, phô mai và sữa.

Câu 29: Đọc bài đọc dưới đây và trả lời câu hỏi.

Flood stands amongst the most devastating natural catastrophes. Almost everyone is well aware of its negative impacts on human such as loss of human life, damage to property, destruction of crops, loss of livestocks, and deterioration of health conditions owing to waterborne diseases. However, flood can also have some positive impacts on the environment. In many natural systems, floods play the key role in maintaining the ecosystem functions and biodiversity. They link the river with the land surrounding it, recharge ground water systems and fill wetlands. Moreover, floodwater often carries both sediment and nutrients, so it helps enrich the land. For many species, flood trigger breeding events, migration, and dispesal. The environmental benefits of flooding can also help the economy through things such as increased fish production, recharge of groundwater resourses, and maintainance of recreational environments. While cycling of sediments and nutrients is essential to a healthy ecosystem, too much sediment and nutrient in a waterway lowers the downstream water quality. Other negative effects include loss of habitat, dispersal of weed species and the release of pollutants such as chemicals, heavy metals and debris. These can degrade aquatic habitats, lower water quality, reduce coastal production, and contaminate coastal food resources.

1. What does the passage mainly discuss?

A. Negative impacts of flood on human.

B. Negative impacts of flood on the ecosystem.

C. Effects of flood on the environment.

2. What does the word “catastrophes” mean?

A. disasters

B. phenomena

C. sources

3. In which way does flood affect human health as mentioned in the first paragraph?

A. waterborne diseases

B. loss of property

C. loss of liverstock

4. Which is not mentioned as a way flood helps maintain the ecosystem functions and biodiversity?

A. It recharges ground water systems.

B. It carries both sediment and nutrients.

C. It maintains recreational environments.

5. What happens if there is too much sediment and nutrient in a waterway?

A. Breeding events are triggered.

B. The quality of downstream water is lowered.

C. It maintains a healthy ecosystem.

Lời giải:

Đáp án:

1. C

2. A

3. A

4. C

5. B

Giải thích:

1. Đoạn văn chủ yếu nói về: Ảnh hưởng của lũ lụt đến môi trường.

2. disasters ~ catastrophes (thảm hoạ)

3. Thông tin: Almost everyone is well aware of its negative impacts on human such as loss of human life, damage to property, destruction of crops, loss of livestocks, and deterioration of health conditions owing to waterborne diseases.

4. Đáp án C không được đề cập

5. Thông tin: While cycling of sediments and nutrients is essential to a healthy ecosystem, too much sediment and nutrient in a waterway lowers the downstream water quality.

Dịch bài đọc:

Lũ lụt là một trong những thảm họa thiên nhiên tàn khốc nhất. Hầu hết mọi người đều nhận thức rõ những tác động tiêu cực của nó đối với con người như thiệt hại về người, thiệt hại về tài sản, phá hoại mùa màng, mất gia súc và suy giảm sức khỏe do các bệnh lây truyền qua nước. Tuy nhiên, lũ lụt cũng có thể có một số tác động tích cực đến môi trường. Trong nhiều hệ thống tự nhiên, lũ lụt đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì các chức năng của hệ sinh thái và đa dạng sinh học. Chúng liên kết dòng sông với vùng đất xung quanh nó, bổ sung hệ thống nước ngầm và lấp đầy vùng đất ngập nước. Hơn nữa, nước lũ thường mang theo cả phù sa và chất dinh dưỡng nên giúp đất đai thêm màu mỡ. Đối với nhiều loài, lũ lụt kích hoạt các sự kiện sinh sản, di cư và phát tán. Lợi ích môi trường của lũ lụt cũng có thể giúp ích cho nền kinh tế thông qua những việc như tăng sản lượng cá, bổ sung nguồn nước ngầm và duy trì môi trường giải trí. Mặc dù chu trình của trầm tích và chất dinh dưỡng là điều cần thiết cho một hệ sinh thái lành mạnh, nhưng quá nhiều trầm tích và chất dinh dưỡng trong đường thủy sẽ làm giảm chất lượng nước ở hạ lưu. Các tác động tiêu cực khác bao gồm mất môi trường sống, phát tán các loài cỏ dại và giải phóng các chất gây ô nhiễm như hóa chất, kim loại nặng và mảnh vụn. Những thứ này có thể làm suy giảm môi trường sống dưới nước, làm giảm chất lượng nước, giảm sản xuất ven biển và làm ô nhiễm nguồn thực phẩm ven biển.

Câu 30: Rewrite each sentence so that is contains the word in capitals.

Harry is one of my friends. (MINE)

Lời giải:

Đáp án: Harry is a friend of mine.

Giải thích: N + of + đại từ sở hữu

Dịch: Harry là một trong những người bạn của tôi.

Câu 31: Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại

A. heavy

B. bamboo

C. parents

D. future

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

Câu 32: _____________ I have a look at the photos of outer space in your computer?

A. Might

B. Could

C. Shall

D. May

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: “Could” có thể được dùng để xin phép

Dịch: Tôi có thể xem những bức ảnh về không gian bên ngoài trong máy tính của bạn không?

Câu 33: I have not met her for three years.

A. I did not meet her three years ago.

B. During three years, I met her once.

C. It is three years when I will meet her.

D. The last time I met her was three years ago.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: S + have/ has + not P2 + for + a period of time: Ai đó đã không làm gì bao lâu rồi = The last time + S + V_ed was + a period of time + ago: Lần cuối ai đó làm gì là khi nào

Dịch: Tôi đã không gặp cô ấy trong 3 năm. = Lần cuối tôi gặp cô ấy là 3 năm trước.

Câu 34: It is twelve o’clock. We should stop _______ lunch. We will go on our work by 5p.m.

A. having

B. have

C. to have

D. had

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- stop to V: dừng lại việc đang làm để làm gì khác

- stop V-ing: dừng lại việc gì đang làm

Dịch: Bây giờ là 12h. Chúng ta nên dừng lại để ăn trưa thôi. Chúng ta sẽ tiếp tục công việc lúc 5h.

Câu 35: Rewrite the sentence

Kim commenced doing the test at one o'clock. => Kim has ……….

Lời giải:

Đáp án: Kim has done the test for one o'clock.

Dịch: Kim bắt đầu làm bài kiểm tra lúc một giờ. = Kim đã làm bài kiểm tra trong một giờ.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá