Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Biểu đồ tranh hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 6 Bài 3 từ đó học tốt môn Toán lớp 6.
SBT Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Biểu đồ tranh
b) Xã nào có nhiều máy cày nhất?
c) Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy cày?
d) Tổng số máy cày của 5 xã là bao nhiêu?
Lời giải
Từ biểu đồ tranh, ta có:
- Số máy cày của xã A: 4.10 = 40 (máy);
- Số máy cày của xã B: 2.10 + 5 = 25 (máy);
- Số máy cày của xã C: 10 + 5 = 15 (máy);
- Số máy cày của xã D: 3.10 = 30 (máy);
- Số máy cày của xã E: 2.10 + 5 = 25 (máy).
Khi đó, ta có bảng số liệu sau:
Số máy cày của 5 xã |
|
Xã |
Số máy cày |
Xã A |
40 |
Xã B |
25 |
Xã C |
15 |
Xã D |
30 |
Xã E |
25 |
Từ bảng số liệu trên, ta thấy:
a) Xã C có ít máy cày nhất.
b) Xã A có nhiều máy cày nhất
c) Xã A có nhiều hơn xã E là: 40 – 25 = 15 (máy cày)
d) Tổng số máy cày của 5 xã là: 40 + 25 + 15 + 30 + 35 = 135 (máy cày)
Từ bảng thống kê, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Ngày nào phân xưởng lắp ráp được nhiều đồng hồ nhất?
b) Ngày nào phân xưởng lắp được ít đồng hồ nhất?
c) Tính số lượng đồng hồ phân xưởng lắp ráp được trong tuần
Lời giải
Từ biểu đồ tranh, ta có số đồng hồ lắp ráp được của phân xưởng A trong:
- Thứ hai: 5.100 = 100 (cái);
- Thứ ba: 6.100 = 600 (cái);
- Thứ tư: 7.100 = 700 (cái);
- Thứ năm: 8.100 = 800 (cái);
- Thứ sáu: 6.100 + 50 = 650 (cái);
Thứ bảy: 3.100 + 50 = 350 (cái).
Khi đó, ta có bảng thống kê sau:
Số đồng hồ lắp ráp được tại phân xưởng A trong tuần |
|
Ngày |
Số đồng hồ |
Thứ hai |
500 |
Thứ ba |
600 |
Thứ tư |
700 |
Thứ năm |
800 |
Thứ sáu |
650 |
Thứ bảy |
350 |
a) Thứ năm phân xưởng lắp ráp được nhiều đồng hồ nhất.
b) Thứ Bảy phân xưởng lắp ráp được ít đồng hồ nhất.
c) Số đồng hồ phân xưởng lắp ráp được trong tuần là:
500 + 600 + 700 + 800 + 650 + 350 = 3 600 (đồng hồ)
Lời giải
Từ biểu đồ tranh, ta có số bóng đèn đã bán được của cửa hàng A trong:
- Thứ hai: 5.10 = 50 (cái);
- Thứ ba: 4.10 = 40 (cái);
- Thứ tư: 2.10 + 5 = 25 (cái);
- Thứ năm: 3.10 = 30 (cái);
- Thứ sáu: 3.10 + 5 = 35 (cái);
- Thứ bảy: 6.10 = 60 (cái);
- Chủ nhật: 8.10 + 5 = 85 (cái).
Ta có bảng thống kê:
Số bóng đèn bán được trong tuần của cửa hàng A |
|
Ngày |
Số bóng đèn |
Thứ hai |
50 |
Thứ ba |
40 |
Thứ tư |
25 |
Thứ năm |
30 |
Thứ sáu |
35 |
Thứ bảy |
60 |
Chủ nhật |
85 |
Lời giải
Lời giải
Từ biểu đồ tranh, ta có số học sinh nữ của các lớp lần lượt là:
- Lớp 6A1: 3.5 = 15 (học sinh);
- Lớp 6A2: 2.5 = 10 (học sinh);
- Lớp 6A3: 5 (học sinh);
- Lớp 6A4: 2.5 = 10 (học sinh);
- Lớp 6A5: 3.5 = 15 (học sinh);
- Lớp 6A6: 2.5 = 10 (học sinh).
Khi đó, ta có bảng thống kê sau:
Số học sinh nữ các lớp khối 6 của trường THCS Hai Bà Trưng |
|
Lớp |
Số học sinh nữ |
6A1 |
15 |
6A2 |
10 |
6A3 |
5 |
6A4 |
10 |
6A5 |
15 |
6A6 |
10 |
Lời giải
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.