Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Biểu đồ tranh

515

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Biểu đồ tranh sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Biểu đồ tranh

Câu hỏi giữa bài

Toán 6 trang 105 Hoạt động khám phá 1: Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.

Hãy mô tả các thông tin có được từ biểu đồ trong Hình 2.

 

 

 

Phương pháp giải

Dựa vào thông tin có được từ biểu đồ hình 2 tính được:

- Số ti vi bán được qua các năm

- Tổng số ti vi bán được từ năm 2016 đến 2020

- Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất.

Lời giải chi tiết

- Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:

• Năm 2016: 500 . 2 = 1 000 TV

• Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV

• Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV

• Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV

• Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV

Tổng số ti vi bán được từ năm 2016 đến năm 2020 là: 1000 + 1500 + 750 + 2000 + 3000 = 8 250 TV.

- Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).

Toán 6 trang 105 Hoạt động khám phá 2: Hãy xem biểu đồ tranh ở Hình 1 và đọc Số học sinh được điểm 10 môn Toán trong tuần của lớp 6A.

Phương pháp giải 

Đếm số mặt cười, mỗi mặt cười là 1 HS

Lời giải

- Số học sinh được điểm 10 môn toán trong tuần của khối lớp 6: 14 học sinh.

- Trong đó:

Thứ hai có 3 học sinh

Thứ ba có 2 học sinh

Thứ tư có 1 học sinh

Thứ năm có 5 học sinh

Thứ 6 có 3 học sinh.

Toán 6 trang 106 Vận dụng: Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.

 

 

 

Hãy đọc biểu đồ để trả lời các câu hỏi sau.

a) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất?

b) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất?

c) Em hãy đọc số lượng học sinh yêu thích đối với từng loại quả.

Phương pháp giải 

Đếm số sao tương ứng mỗi sao là 10 HS, rồi trả lời câu hỏi.

Lời giải 

a) Dưa hấu được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất.

b) Táo được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất.

c) Số lượng học sinh yêu thích đối với từng quà:

10. 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.

10.5 = 50 => Chuối được 50 học sinh yêu thích.

10 .7 = 70 => Dưa hấu được 70 học sinh yêu thích.

10 4 + 5 = 45 => Cam được 45 học sinh yêu thích.

10 . 6 = 60 => Bưởi được 60 học sinh yêu thích.

Toán 6 trang 106 Hoạt động khám phá 3: Trong biểu đồ ở Hình 3, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?

Phương pháp giải 

Tính số táo tăng thêm so với ban đầu rồi suy ra số biểu tượng phải vẽ thêm.

Lời giải 

 Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là: 45 – 25 = 20

=> Phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.

Toán 6 trang 107 Thực hành: Một cửa hàng bán xe đạp ghi lại số xe bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:

 

Phương pháp giải

Dựa vào bảng thống kê để vẽ biểu đồ

Lời giải 

Từ bảng thống kê, ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:

Bài tập trang 108, 109

Toán 6 trang 108 Bài 1: Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số máy cày của 5 xã.

 

a) Xã nảo có ít máy cày nhất?

b) Xã nào có nhiều máy cày nhất?

c) Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy cày?

d) Tổng số máy cày của cả 5 xã là bao nhiêu? 

Phương pháp giải 

Đếm số biểu tượng máy cày để suy số máy cày của các xã(mỗi biểu tượng ứng với 10 máy cày), từ đó trả lời các câu hỏi.

Lời giải

Số máy cày 5 xã:

Xã A: 5.10 = 50 máy cày

Xã B: 4.10 + 5 = 45 máy cày

Xã C: 2.10 +5 = 25 máy cày

Xã D: 4.10 = 40 máy cày

Xã E: 1.10+ 5 = 15 máy cày

a) Xã E có ít máy cày nhất (15 máy).

b) Xã A có nhiều máy cày nhất (50 máy).

c) Ta có: 50 – 15 = 35 => Xã A có nhiều hơn xã E 35 máy cày.

d) Tổng số máy cày: 50 + 45 + 25 + 40 + 15 = 175 máy cày

Toán 6 trang 108 Bài 2: Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.

 

 

 

Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và trả lời các câu hỏi sau đây:

a) Lớp nào có ít học sinh nữ nhất?

b) Có phải lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5 không?

c) Lớp 6A6 có bao nhiêu học sinh nữ?

d) Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là bao nhiêu? 

Phương pháp giải 

Đếm số biểu tượng để tính số HS nữ của mỗi lớp(mỗi biểu tượng ứng với 10 HS nữ), rồi trả lời câu hỏi.

Lời giải 

 Số học sinh nữ.

• Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ

• Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ

• Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ

• Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ

• Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ

• Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ

a) Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh).

b) Không. Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ hơn lớp 6A5.

c) Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.

d) Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh.

Toán 6 trang 109 Bài 3

Phương pháp giải

Quan sát số xe bán được ở mỗi năm, mỗi biểu tượng hình tròn đại diện cho 10 xe, nửa biểu tượng hình tròn đại diện cho 5 xe từ đó vẽ biểu đồ tranh.

Lời giải 

Chú thích:  : 10 xe

                  : 5 xe

Đánh giá

0

0 đánh giá