VBT Toán lớp 3 Cánh Diều: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000

837

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán lớp 3 Bài Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong vở BT Toán lớp 3

Vở bài tập Toán lớp 3 (Cánh diều) Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000

Vở BT Toán lớp 3 Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 phần 1

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6 Bài 1: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6, 7 Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 | Cánh diều

Lời giải

∙ Hình thứ nhất có hộp số 1 đựng 100 quả bóng; hộp số 2 đựng 20 quả bóng.

Em có phép tính 100 + 20 = 120.

Do đó ta điền 120.

∙ Hình thứ hai có 2 bó 100 que và 4 bó 10 que.

Em có phép tính 100 + 100 + 10 + 10 + 10 + 10 = 200 + 40 = 240.

Do đó ta điền 240.

∙ Hình thứ ba có một hàng dọc có 10 hình lập phương.

Một hình to được kết hợp bởi 10 hàng dọc, như vậy cả một hình to có 100 hình lập phương nhỏ.

Em có phép tính 100 + 100 + 10 + 10 + 10 + 8 = 200 + 30 + 8 = 238.

Do đó ta điền 238.

∙ Hình thứ tư có một hàng dọc có 10 hình lập phương.

Một hình to được kết hợp bởi 10 hàng dọc, như vậy cả hình to có 100 hình lập phương.

Em có phép tính:

100 + 100 + 100 + 100 + 100 + 10 + 10 + 10 + 4 = 500 + 30 + 4 = 534.

Do đó ta điền 534.

b) Đếm các vạch chia để điền số thích hợp vào ô trống, mỗi vạch chia tương ứng với 1 đơn vị.

c) Số liền trước số 470 là số đứng trước số 470 và kém số 470 một đơn vị.

Do đó số liền trước số 470 là 469.

Số liền sau số 489 là số đứng sau số 489 và hơn số 489 một đơn vị

Do đó số liền sau số 489 là số 490.

d) Số 715 gồm 7 trăm, 1 chục, 5 đơn vị nên 715 = 700 + 10 + 5

Vậy ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6, 7 Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 | Cánh diều

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6 Bài 2: Quan sát tranh, thực hiện các yêu cầu sau

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6, 7 Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 | Cánh diều

a) Viết tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất: ………….

b) Viết tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít:

………….; …………; …………; …………

Lời giải

Quan sát hình vẽ, ta có Hải thu gom được 148 chai; Xuân thu gom được 112 chai; Mạnh thu được 95 chai và Hương thu được 165 chai.

Ta thấy: 95 < 112 < 148 < 165.

a) Trong 4 số trên, số lớn nhất là số 165, tương ứng với số lượng vỏ chai nhựa mà bạn
Hương thu gom được.

Vậy bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất: bạn Hương.

b) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 165; 148; 112; 95. Tương ứng với số lượng chai nhựa thu gom được lần lượt của các bạn: bạn Hương, bạn Hải, bạn Xuân, bạn Mạnh

Viết tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít: bạn Hương; bạn Hải; bạn Xuân; bạn Mạnh.

Vở BT Toán lớp 3 Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 phần 2

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 7 Bài 3:

a) Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa trong hình sau rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Ước lượng: Có khoảng ….. con ong

Có khoảng …… bông hoa

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6, 7 Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 | Cánh diều

b) Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình trên rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Đếm: Có ….. con ong

Có ….. bông hoa

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6, 7 Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 | Cánh diều

Quan sát hình vẽ em thấy:

Có 3 nhóm ong, mỗi nhóm có khoảng 10 con ong. Ước lượng có khoảng 30 con ong.

Có 2 nhóm hoa, mỗi nhóm có khoảng 10 bông hoa và 3 bông hoa ở ngoài. Ước lượng có khoảng 23 bông hoa.

b) Sau khi đếm, em có: 32 con ong; 23 bông hoa.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 7 Bài 4: Số ghế ghi trên vé xem biểu diễn ca nhạc của bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp hai bố con Ngọc tìm được ghế của mình

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 6, 7 Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 | Cánh diều

Lời giải

Trước hết ta tìm hàng có số ghế bắt đầu từ số 2. Ta thấy số ghế trong hàng tăng dần từ trái qua phải. Số ghế 231 và 232 là hai số cạnh nhau, từ đó ta sẽ tìm được vị trí ghế của hai bố con Ngọc.

Như vậy số ghế 231 và 232 nằm ở ghế thứ nhất và thứ hai từ bên trái sang của hàng đầu tiên.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Bài 3: Ôn tập về hình học và đo lường

Bài 4: Mi-li-mét

Bài 5: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5

 

Từ khóa :
Toán 3
Đánh giá

0

0 đánh giá