SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 29 Chân trời sáng tạo

895

Với Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 29 trong Bài 9: Đồ thị quãng đường thời gian Sách bài tập KHTNlớp 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 7 trang 29.

GIẢI SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 29 Tập 1

Bài 9.4 trang 29 sách bài tập KHTN 7: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80 km.

a) Xác định quãng đường đi được của xe buýt sau 1 h kể từ lúc xuất phát.

b) Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B?

c) Từ đồ thị, hãy xác định tốc độ của xe buýt.

Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A

Lời giải:

a) Sau 1 h kể từ lúc xuất phát xe buýt đã đi được quãng đường 40 km.

b) Xe buýt đến B sau 2 h kể từ lúc xuất phát.

c) Tốc độ của xe buýt:

v=st=802=40km/h.

Bài 9.5 trang 29 sách bài tập KHTN 7: Bảng dưới đây ghi lại quãng đường đi được theo thời gian của một người đi bộ.

Bảng dưới đây ghi lại quãng đường đi được theo thời gian của một người đi bộ

a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ.

b) Từ đồ thị, xác định tốc độ đi bộ của người đó.

Lời giải:

a) Đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ:

Bảng dưới đây ghi lại quãng đường đi được theo thời gian của một người đi bộ

b) Tốc độ của người đi bộ:

v=st=8460=1,4m/s

Bài 9.6 trang 29 sách bài tập KHTN 7: Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100 m trong 40 s, sau đó nó thả mình trôi theo dòng nước 50 m trong 40 s.

a) Tính tốc độ bơi của rái cá trong 40 s đầu và tốc độ của dòng nước.

b) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá.

Lời giải:

a) Tốc độ bơi của rái cá là:

v=st=10040=2,5m/s

Tốc độ của dòng nước là:

v=st=5040=1,25m/s

b) Đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá:

Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100m trong 40s

Bài 9.7 trang 29 sách bài tập KHTN 7: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp trong công viên.

a) Từ đồ thị, không cần tính tốc độ, hãy cho biết học sinh nào đạp xe chậm hơn cả. Giải thích.

b) Tính tốc độ của mỗi xe.

Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp

Lời giải:

a) Học sinh C chạy xe chậm hơn cả vì cùng quãng đường s nhưng thời gian t đi dài hơn.

b) Tốc độ của xe A là vA=sAtA=7520=3,75m/s

Tốc độ của xe B là vB=sBtB=7540=1,875m/s

Tốc độ của xe C là vC=sCtC=7560=1,25m/s

Xem thêm lời giải vở bài tập KHTN lớp 7 Sáng tạo chân trời với cuộc sống hay, chi tiết khác:

SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 28

SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 30

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá