SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 30 Chân trời sáng tạo

631

Với Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 30 trong Bài 9: Đồ thị quãng đường thời gian Sách bài tập KHTNlớp 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 7 trang 30.

GIẢI SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 30 Tập 1

Bài 9.8 trang 30 sách bài tập KHTN 7: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian chuyển động của một con mèo.

Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường thời gian chuyển động của một con mèo

a) Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét?

b) Xác định tốc độ của con mèo trong từng giai đoạn được kí hiệu (A), (B), (C), (D) trên đồ thị.

Lời giải:

a) Từ đồ thị ra thấy, sau 8 scon mèo đi được quãng đường 10 m.

b) Tốc độ của con mèo trong giai đoạn A là

vA=sAtA=4m2s=2m/s

Tốc độ của con mèo trong giai đoạn B là vB = 0

Tốc độ của con mèo trong giai đoạn C là

vC=sCtC=(84)m(64)s=2m/s

Tốc độ của con mèo trong giai đoạn D là

vD=sDtD=(108)m(86)s=1m/s

Bài 9.9 trang 30 sách bài tập KHTN 7: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô trên đường phố vào giờ cao điểm trong hành trình dài 4 phút.

Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường thời gian của một ô tô trên đường phố

a) Mô tả các giai đoạn chuyển động của ô tô trên đồ thị.

b) Xác định thời gian ô tô đã dừng lại trong hành trình.

c) Tốc độ của ô tô trong giai đoạn nào là lớn nhất?

Lời giải:

a) Giai đoạn A: Ô tô chuyển động.

Giai đoạn B: Ô tô dừng lại.

Giai đoạn C: Ô tô chuyển động.

b) Thời gian ô tô dừng lại trong hành trình là 2 phút.

c) Tốc độ của ô tô trong giai đoạn A là

vA=sAtA=1001.60=1,67m/s

Tốc độ của ô tô trong giai đoạn B là vB = 0

Tốc độ của ô tô trong giai đoạn C là

vC=sCtC=(300100)(43).60=3,33m/s

Vậy tốc độ của ô tô trong giai đoạn C là lớn nhất

Bài 9.10 trang 30 sách bài tập KHTN 7: Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của hai học sinh A và B bằng xe đạp.

Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của học sinh A và B

a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh.

b) Từ đồ thị, xác định tốc độ của mỗi học sinh.

Lời giải:

a) Đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh A và B:

Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của học sinh A và B

b) Tốc độ của học sinh A là

vA=sAtA=4000m20.60s=103m/s=12km/h

Tốc độ của học sinh B là

vB=SBtB=2000m20.60s=53m/s=6km/h

Xem thêm lời giải vở bài tập KHTN lớp 7 Sáng tạo chân trời với cuộc sống hay, chi tiết khác:

SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 28

SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 29

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá