Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức Unit 7: Traffic

2.6 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 7: Traffic sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 7 Unit 7 từ đó học tốt môn Tiếng anh 7.

Giải SGK Tiếng Anh 7 Unit 7 (Kết nối tri thức): Traffic

Từ vựng Unit 7 Tiếng Anh 7

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Bumpy 

adj

/ˈbʌmpi/

Lồi lõm, nhiều ổ gà

Distance

n

/ˈdɪstəns/

Khoảng cách

Fine 

v

/faɪn/

Phạt

Fly

v

/flaɪ/

Bay, lái máy bay, đi trên máy bay

Handlebars

n

/ˈhændlbɑː(r)z/

Tay lái, ghi đông

Lane

n

/leɪn/

Làn đường

Obey traffic rules

 

/əˈbeɪ ˈtræfɪk ruːlz/

Tuân theo luật giao thông

Passenger

n

/ˈpæsɪndʒə(r)/

Hành khách

Pavement

n

/ˈpeɪvmənt/

Vỉa hè (cho người đi bộ)

Pedestrian

n

/pəˈdestriən/

Người đi bộ

Plane

n

/pleɪn/

Máy bay

Road sign/ 

Traffic sign

n

/ˈrəʊd saɪn/

/ ˈtræfɪk saɪn/

Biển báo giao thông

Roof 

n

/ruːf/

Nóc xe, mái nhà

Safety

n

/ˈseɪfti/

Sự an toàn

Seat belt

n

/ˈsiːt belt/

Đai an toàn

Signal

n

/ˈsɪɡnəl/

Tín hiệu, dấu hiệu

Traffic jam

n

/ˈtræfɪk dʒæm/

Tắc đường

Traffic rule/ law

n

/ˈtræfɪk ruːl/ /lɔː/

Luật giao thông

Vehicle

n

/ˈviːəkl/

Xe cộ, phương tiện giao thông

Zebra crossing

n

/ˌzebrə ˈkrɒsɪŋ/

Vạch kẻ cho người đi bộ sang đường

Getting started trang 72, 73 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 72 Tiếng Anh 7 Unit 7: Listen and read (Nghe và đọc)

Bài nghe:

 

Nội dung bài nghe:

Tiếng Anh 7 Getting started trang 72, 73 | Kết nối tri thức (ảnh 1)Hướng dẫn dịch:

Lan: Chào, Mark. Bạn khỏe không?

Mark: Khoẻ, cảm ơn bạn. Còn bạn? Bạn đã làm gì vào chủ nhật tuần trước?

Lan: Tôi khoẻ. Chiều chủ nhật vừa rồi, tôi đạp xe một vòng quanh hồ gần nhà.

Mark: Nghe có vẻ rất lành mạnh. Nhân tiện, bạn có thường đạp xe đến trường không?

Lan: Có, nhưng thỉnh thoảng mẹ tôi chở tôi bằng xe máy của mẹ.

Mark: Từ nhà đến trường của bạn bao xa?

Lan: Khoảng hai cây số.

Mark: Bạn mất bao lâu để đạp xe đến đó?

Lan: Khoảng 10 phút. Nhiều khi tắc đường còn phải mất nhiều thời gian hơn.

Mark: Bạn nên cẩn thận, đặc biệt là khi bạn sang đường.

Lan: Đúng vậy. Các con đường trở nên thực sự đông đúc.

Mark: Này, đi đạp xe quanh hồ vào Chủ nhật tuần này thì sao?

Lan: Tuyệt vời! Bạn có thể đến nhà tôi lúc 3 giờ chiều không?

Mark: OK, Lan. Gặp bạn sau.

Bài 2 trang 73 Tiếng Anh 7 Unit 7: Read the conversation again and choose the correct answer. (Đọc lại đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng.)

Lời giải:

1. A

2. B

3. C

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn Lan thường đến trường như thế nào? - Bằng xe đạp.

2. Lan thường mất mười phút để đến trường.

3. Lan và Mark đồng ý đi đạp xe vào cuối tuần.

Bài 3 trang 73 Tiếng Anh 7 Unit 7: Write one word from the conversation to complete each sentence. (Viết một từ trong cuộc trò chuyện để hoàn thành mỗi câu)

Bài nghe:

 

Nội dung bài nghe:

Lời giải:

1. cycled

2. should

3. jams

4. How

5. crowded

Hướng dẫn dịch:

1. Chiều chủ nhật vừa rồi, Lan đạp xe một vòng quanh hồ gần nhà.

2. Mark nói với Lan: "Bạn nên cẩn thận, đặc biệt là khi bạn sang đường."

3. Ùn tắc giao thông là một vấn đề nan giải ở các thành phố lớn.

4. - Mẹ bạn đi mua sắm như thế nào? - Cô ấy thường đi bộ.

5. Con đường này rất đông đúc vào những giờ cao điểm.

Bài 4 trang 73 Tiếng Anh 7 Unit 7: Look at the pictures and write a word under each (Nhìn vào các bức tranh và viết một từ dưới mỗi tranh)

Tiếng Anh 7 Getting started trang 72, 73 | Kết nối tri thức (ảnh 2)Lời giải:

1. bike/ bicycle (xe đạp)

2. car (ô tô)

3. bus (xe buýt)

4. motorbike (xe máy)

5. plane (máy bay)

6. train (tàu hoả)

7. boat (thuyền)

8. ship (tàu thuỷ)

Bài 5 trang 73 Tiếng Anh 7 Unit 7: GAME: Find someone who … (Trò chơi: Tìm ai đó mà …)

Write your friends’ names in the blanks. Then report to the class (Viết tên bạn bè của bạn vào ô trống. Sau đó báo cáo trước lớp)

Tiếng Anh 7 Getting started trang 72, 73 | Kết nối tri thức (ảnh 3)Gợi ý:,/

A: Do you usually walk to school?

B: Yes, I do. / No, I don’t.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có thường đi bộ đến trường không?

B: Vâng, tôi có. / Không, tôi không.

A closer look 1 trang 74 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 74 Tiếng Anh 7 Unit 7: Match the words in A with the phrases in B (Nối các từ trong A với các cụm từ trong B)

Tiếng Anh 7 A closer look 1 trang 74 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

1. c

2. a

3. b

4. e

5. d

Hướng dẫn dịch:

1. ride a bike = đi xe đạp

2. drive a car = lái ô tô

3. sail a boat = chèo thuyền

4. go on foot = đi bộ

5. travel by air = đi lại bằng máy bay

Bài 2 trang 74 Tiếng Anh 7 Unit 7: Look at these road signs. Then write the correct phrases under the signs (Hãy nhìn những biển báo này. Sau đó viết các cụm từ đúng dưới các biển báo)

Tiếng Anh 7 A closer look 1 trang 74 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

1. traffic lights (đèn giao thông)

2. hospital ahead (bệnh viện phía trước)

3. no right turn (cấm rẽ phải)

4. cycle lane (làn xe đạp)

5. school ahead (trường học phía trước)

6. no cycling (cấm xe đạp)

Bài 3 trang 74 Tiếng Anh 7 Unit 7: Work in pairs. Take turns to say which of the signs in 2 you see on the way to school (Làm việc theo cặp. Lần lượt nói biển báo nào trong bài 2 bạn nhìn thấy trên đường đến trường)

Gợi ý:

A: On the way to school, there are crossroads, so I see several traffic lights.

B: On my way to school, there is a hospital, so I see a 'hospital ahead' sign.

Hướng dẫn dịch:

A: Trên đường đến trường, có một ngã tư, vì vậy tôi nhìn thấy một số đèn giao thông.

B: Trên đường đến trường, có một bệnh viện, vì vậy tôi nhìn thấy biển báo 'bệnh viện phía trước'.

Bài 4 trang 74 Tiếng Anh 7 Unit 7: Listen and repeat. Pay attention to the sounds /aɪ/ and /eɪ/ (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /aɪ/ và /eɪ/)

Bài nghe:

 

Nội dung bài nghe:

Tiếng Anh 7 A closer look 1 trang 74 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Bài 5 trang 74 Tiếng Anh 7 Unit 7: Underline the words with the sound /aɪ/ and circle the words with the sound /eɪ/. Then listen, check and repeat (Gạch chân các từ có âm /aɪ/ và khoanh tròn các từ có âm /eɪ/. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Bài nghe:

 

Lời giải:

Tiếng Anh 7 A closer look 1 trang 74 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Hướng dẫn dịch:

1. Bến xe thì xa nhà tôi.

2. Nhớ đi xe đạp cẩn thận.

3. Chúng ta phải tuân thủ luật lệ giao thông vì sự an toàn của chúng ta.

4. Bạn phải đến đó kịp giờ tàu hỏa.

5. Đừng đi xe trên vỉa hè.

A closer look 2 trang 75, 76 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 75 Tiếng Anh 7 Unit 7: Write sentences with “It”. Use these cues (Viết câu với "It". Sử dụng các gợi ý này)

Lời giải:

1. It is about 700 metres from my flat to the Youth Club.

2. It is about 5 kilometres from my village to the nearest town.

3. It is about 120 km from Ho Chi Minh City to Vung Tau.

4. It is about 384,400 km from the Earth to the Moon.

5. It is not very far from Ha Noi centre to Noi Bai Airport.

Hướng dẫn dịch:

1. Nó là 700 mét từ căn hộ của tôi đến Câu lạc bộ Thanh niên.

2. Nó là 5 km từ làng tôi đến thị trấn gần nhất.

3. Từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu khoảng 120 km.

4. Nó là 384.400 km từ Trái đất đến Mặt trăng.

5. Từ trung tâm Hà Nội đến Sân bay Nội Bài không xa lắm.

Bài 2 trang 75 Tiếng Anh 7 Unit 7: Work in pairs. Ask and answer questions about distances in your neighbourhood (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về khoảng cách trong vùng lân cận của bạn)

Gợi ý:

A: How far is it from your home to the gym?

B: It’s about 3 kilometres.

Hướng dẫn dịch:

A: Từ nhà bạn đến phòng tập bao xa?

B: Khoảng 3 km.

Bài 3 trang 75 Tiếng Anh 7 Unit 7: Choose the correct option in brackets (Chọn phương án đúng trong ngoặc)

Lời giải:

1. should

2. should

3. shouldn’t

4. should

5. shouldn’t

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là một cuốn sách thú vị. Bạn nên đọc nó.

2. Bạn suýt bị ngã xe! Bạn thực sự nên cẩn thận hơn.

3. Chúng ta không nên đi bơi ngay sau khi ăn.

4. Tôi nghĩ rằng anh ấy nên ăn ít hơn. Anh ấy đang trở nên thừa cân.

5. Có rất nhiều xe hơi ra ngày hôm nay. Anh ấy không nên lái xe quá nhanh.

Bài 4 trang 75 Tiếng Anh 7 Unit 7: Complete each sentence, using “ should/ shouldn’t” (Hoàn thành từng câu, sử dụng “should / shouldn’t”)

Lời giải:

1. shouldn’t

2. should

3. shouldn’t

4. should

5. should

6. shouldn’t

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta không nên đi xe máy quá nhanh dưới trời mưa.

2. Bạn nên học thay vì xem YouTube.

3. Em gái tôi không nên chơi bên ngoài vào buổi tối muộn.

4. Bạn nên giúp mẹ rửa bát sau bữa tối.

5. Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Có lẽ bạn nên ngủ một giấc.

6. Trẻ em không nên ăn quá nhiều kem.

Bài 5 trang 76 Tiếng Anh 7 Unit 7: Look at the pictures. Make sentences, using “should/ shouldn’t” and the cues (Nhìn vào những bức tranh. Đặt câu, sử dụng “should / shouldn’t” và các gợi ý)

Tiếng Anh 7 A closer look 2 trang 75, 76 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gợi ý:

1. He shouldn’t waste water.

2. They should wear their helmets.

3. She should be more careful.

4. They shouldn’t play on the pavement.

5. They shouldn’t ride their bikes dangerously.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy không nên lãng phí nước.

2. Họ nên đội mũ bảo hiểm của họ.

3. Cô ấy nên cẩn thận hơn.

4. Họ không nên chơi trên vỉa hè.

5. Họ không nên đi xe đạp một cách nguy hiểm.

Communication trang 76, 77 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 76 Tiếng Anh 7 Uint 7: Listen and read the conversation, paying attention to the highlighted parts (Nghe và đọc đoạn hội thoại, chú ý đến những phần được đánh dấu)

Bài nghe:

 

Nội dung bài nghe:

Nick: How does your mum get to work?

Minh: She goes by motorbike. What about your mum?

Nick: She usually goes by bus. Sometimes she cycles.

Hướng dẫn dịch:

Nick: Làm thế nào để mẹ của bạn đi làm?

Minh: Cô ấy đi bằng xe máy. Còn mẹ của bạn thì sao?

Nick: Cô ấy thường đi bằng xe buýt. Đôi khi cô ấy có chu kỳ.

Bài 2 trang 76 Tiếng Anh 7 Uint 7: Work in pairs. Take turns to ask and answer about the means of transport your family members use everyday (Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời về các phương tiện giao thông mà các thành viên trong gia đình bạn sử dụng hàng ngày)

Gợi ý:

A: How does your dad get to work?

B: He goes to work by motorbike. What about your dad?

A: He goes to work on foot because it’s not far to go to the hospital. 

Hướng dẫn dịch:

A: Làm thế nào để bố bạn đi làm?

B: Ông ấy đi làm bằng xe máy. Bố bạn thì sao?

A: Ông ấy đi bộ đi làm vì đến bệnh viện không xa.

Bài 3 trang 76 Tiếng Anh 7 Uint 7: When you go on the road, which side do you keep, to the right or to the left? (Khi đi trên đường, bạn đi bên nào, bên phải hay bên trái?)

Which countries below keep to the keft? Tick the correct answers (Những quốc gia nào dưới đây giữ bên trái? Đánh dấu vào các câu trả lời đúng)

Tiếng Anh 7 Communication trang 76, 77 | Kết nối tri thức (ảnh 1)Lời giải:

1. The United Kingdom (Vương quốc Anh)

3. Australia (Úc)

4. Thailand (Thái Lan)

Bài 4 trang 77 Tiếng Anh 7 Uint 7: Listen and check your answers in 3. Then listen again and complete the sentence with no more than THREE words (Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn trong 3. Sau đó nghe lại và hoàn thành câu với không quá BA từ)

Bài nghe:

 

One explanation is that some countries use _____ as the UK.

Đáp án: the same system

Nội dung bài nghe:

The right side is the wrong side!

Do you know that there are many countries in the world where the traffic rule is to keep to the left? Some of these are the United Kingdom, Australia, Thailand, and so on. There are different explanations for this. One explanation is that some countries use the same system as the UK.

Hướng dẫn dịch:

Bên phải là bên sai!

Bạn có biết trên thế giới có nhiều quốc gia áp dụng luật giao thông là đi bên trái? Một số trong số này là Vương quốc Anh, Úc, Thái Lan, v.v. Có nhiều cách giải thích khác nhau cho điều này. Một giải thích là một số quốc gia sử dụng hệ thống tương tự như Vương quốc Anh.

Bài 5 trang 77 Tiếng Anh 7 Uint 7: Read the strange driving rules below (Đọc các quy tắc lái xe kỳ lạ dưới đây)

Hướng dẫn dịch:

1. Ở Alaska, bạn không được phép lái xe với một con chó trên mái nhà.

2. Ở Moscow, cảnh sát sẽ phạt bạn nếu bạn lái một chiếc xe bẩn.

3. Một người đàn ông phải mặc áo sơ mi hoặc áo phông khi lái xe ở Thái Lan.

4. Ở Nam Phi, bạn phải thả động vật đi trước.

5. Ở Thụy Sĩ, bạn không thể rửa xe vào Chủ nhật.

6. Ở Wisconsin, Mỹ, bạn phải luôn đạp xe với tay trên ghi đông.

Work in groups. Which one do you think is the strangest? (Làm việc nhóm. Bạn nghĩ cái nào là lạ lùng nhất?)

Gợi ý:

The most strangest law is " A man has to wear a shirt or T-shirt while driving in Thailand". It is a little crazy because if you forget to wear a shirt or a T-shirt, you can't drive. It's inconvenient.

Hướng dẫn dịch:

Luật kỳ lạ nhất là "Một người đàn ông phải mặc áo sơ mi hoặc áo phông khi lái xe ở Thái Lan". Hơi điên rồ vì nếu quên không mặc áo sơ mi hay áo phông thì không thể lái xe được. Thật bất tiện.

Skills 1 trang 78 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 78 Tiếng Anh 7 Unit 7: Look at the picture. Can you see anything that is dangerous? (Nhìn vào tranh. Bạn có thấy điều gì nguy hiểm không?)

Tiếng Anh 7 Skills 1 trang 78 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gợi ý: Students are not crossing the street at the zebra crossing. (Các học sinh không đi vào phần đường dành cho người đi bộ.)

Bài 2 trang 78 Tiếng Anh 7 Unit 7: Read the following text and choose the correct answer (Đọc văn bản sau và chọn câu trả lời đúng)

These are some rules about road safety. It is very important to obey these rules when you use the road.

Hướng dẫn dịch:

Đây là một số quy tắc về an toàn giao thông đường bộ. Điều rất quan trọng là phải tuân thủ các quy tắc này khi bạn sử dụng đường.

Người đi bộ

1. Luôn xem xét cẩn thận nơi bạn đến.

2. Sử dụng vỉa hè hoặc lối đi bộ.

3. Đi bộ ở vạch kẻ cho người đi bộ qua đường.

4. Không sang đường khi đèn đỏ.

Người đi xe đạp

1. Luôn giữ cả hai tay trên thanh tay cầm.

2. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

3. Ra tín hiệu trước khi bạn rẽ trái hoặc phải.

4. Không chở khách trước mặt.

Hành khách

1. Thắt dây an toàn khi ngồi trên ô tô.

2. Chờ xe buýt dừng hẳn trước khi lên hoặc xuống.

3. Không nói chuyện với tài xế khi anh ấy / cô ấy đang lái xe.

4. Không dán bất kỳ bộ phận cơ thể nào ra khỏi cửa sổ của phương tiện đang di chuyển.

Đáp án: c

Hướng dẫn dịch: Bài đọc nói về các quy tắc giao thông.

Bài 3 trang 78 Tiếng Anh 7 Unit 7: Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

Lời giải:

1. They should cross the street at the zebra crossing.

2. Cycle lane.

3. We should give a signal.

4. We must wait for the bus to fully stop.

5. We mustn’t stick any body parts out of the window of a moving vehicle.

Hướng dẫn dịch:

1. Người đi bộ phải sang đường ở đâu?

- Họ nên băng qua đường ở vạch kẻ qua đường.

2. Bạn nên sử dụng làn đường nào khi đi xe đạp?

- Làn đường dành cho xe đạp.

3. Bạn nên làm gì trước khi rẽ khi đang đi xe đạp?

- Chúng ta nên đưa ra một tín hiệu.

4. Bạn phải làm gì khi lên hoặc xuống xe buýt?

- Chúng ta phải đợi xe buýt dừng hẳn.

5. Bạn không được làm gì khi ngồi trên xe đang di chuyển?

- Chúng ta không được thò bất kỳ bộ phận cơ thể nào ra khỏi cửa sổ của phương tiện đang di chuyển.

Bài 4 trang 78 Tiếng Anh 7 Unit 7: Work in groups. Ask and answer the following question (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi sau)

When you are a road user, what should you NOT do?

Gợi ý:

- I shouldn’t play sports on the pavement or on the street.

- I shouldn’t ride my bike fast.

- I shouldn’t carry a passenger in front of me.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi không nên chơi thể thao trên vỉa hè hoặc trên đường phố.

- Tôi không nên đạp xe nhanh.

- Tôi không nên chở khách trước mặt.

Bài 5 trang 78 Tiếng Anh 7 Unit 7: Read the following sentences about these people. Then work in groups. Discuss who is being safe, and who isn’t (Đọc những câu sau đây về những người này. Sau đó làm việc theo nhóm. Thảo luận xem ai là người an toàn và ai không)

Gợi ý:

- Safe (An toàn): 1, 3

- Unsafe (Không an toàn): 2, 4, 5

Hướng dẫn dịch:

1. Hoàng đi xe đạp, đội mũ bảo hiểm.

2. Trời mưa to, nhưng anh Long đã lái xe nhanh chóng.

3. Các học sinh đang đứng xếp hàng để lên xe buýt của trường.

4. Anh Bình chở con gái đi học bằng xe máy. Cô ấy đang ngồi trước mặt anh.

5. Michelle đang đạp xe đến trường và cô ấy đang vẫy tay và hò hét với bạn bè của mình.

Skills 2 trang 79 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 79 Tiếng Anh 7 Unit 7: What can you see in this picture? What is special about it? (Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức tranh này? Có gì là đặc biệt về nó?)

Tiếng Anh 7 Skills 2 trang 79 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gợi ý: There are so many types of vehicles on the roads. (Có quá nhiều phương tiện đi lại trên đường.)

Bài 2 trang 79 Tiếng Anh 7 Unit 7: Listen to the recording and choose the correct answer A, B or C (Nghe đoạn ghi âm và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)

Bài nghe:

 

Nội dung bài nghe:

Tiếng Anh 7 Skills 2 trang 79 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Đáp án: C

Nội dung bài nghe:

Big cities around the world have traffic problems. Mumbai in India is one of them. Mumbai is one of the most congested cities in the world. Traffic jams happen nearly every day, so drivers have to spend a lot of time on the road.

There are several reasons for traffic jams in this city. One reason is its increase in population. With nearly 20 million, Mumbai has too many people on the road. Another reason is that the roads in Mumbai are narrow, and many are not in good condition. Also, many road users do not obey the traffic rules. As a result, this problem is getting worse and worse.

Hướng dẫn dịch:

Các thành phố lớn trên thế giới đều có vấn đề về giao thông. Mumbai ở Ấn Độ là một trong số đó. Mumbai là một trong những thành phố tắc nghẽn nhất trên thế giới. Tình trạng ùn tắc giao thông diễn ra gần như ngày nào khiến người lái xe phải mất nhiều thời gian trên đường.

Có một số lý do dẫn đến tắc đường ở thành phố này. Một lý do là sự gia tăng dân số của nó. Với gần 20 triệu, Mumbai có quá nhiều người trên đường. Một lý do khác là đường xá ở Mumbai hẹp và nhiều con đường trong tình trạng không tốt. Ngoài ra, nhiều người đi đường không chấp hành luật lệ giao thông. Kết quả là, vấn đề này ngày càng trở nên tồi tệ hơn.

Bài 3 trang 79 Tiếng Anh 7 Unit 7: Listen again and write ONE word or number in each gap (Nghe lại và viết MỘT từ hoặc số vào mỗi khoảng trống)

Bài nghe:

 

Lời giải:

1. jams

2. problem/ jams

3. 20/ twenty

4. roads

5. obey

Hướng dẫn dịch:

1. Ùn tắc giao thông xảy ra gần như mỗi ngày ở Mumbai.

2. Một nguyên nhân dẫn đến ùn tắc giao thông là do dân số tăng.

3. Mumbai có gần 20 triệu người.

4. Đường xá ở Mumbai chật hẹp.

5. Nhiều người đi đường không chấp hành luật lệ giao thông.

Bài 4 trang 79 Tiếng Anh 7 Unit 7: Tick the traffic problems in big cities in Viet Nam (Đánh dấu vấn đề giao thông ở các thành phố lớn ở Việt Nam)

Tiếng Anh 7 Skills 2 trang 79 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Gợi ý: 1, 2, 3, 4

Hướng dẫn dịch:

- quá nhiều phương tiện trên đường

- những con đường hẹp và gập ghềnh

- một số người không tuân thủ luật giao thông

- trẻ nhỏ đạp xe một cách nguy hiểm

- động vật hoang dã chạy qua đường

Bài 5 trang 79 Tiếng Anh 7 Unit 7: Write a paragraph of about 70 words about the traffic problems in your town / city. Use the cues above, and the following outline (Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về vấn đề giao thông ở thị trấn / thành phố của bạn. Sử dụng các gợi ý ở trên và dàn ý sau)

 

Tiếng Anh 7 Skills 2 trang 79 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Gợi ý:

Hanoi is very crowded and it has to face a lot of trafic problems. There are too many people using the roads. All types of vehicles are on the roads. It's very dangerous if you are not familiar with transportation here. There are some roads which are narrow and swampy when there is heavy rain. Moreover, some young people drive on the road dangerously. They don't respect the traffic rules strictly and they even play on the street with their motors. I think the government should enact stricter rules for road users.

Hướng dẫn dịch:

Hà Nội rất đông đúc và phải đối mặt với rất nhiều vấn đề về kinh tế. Có quá nhiều người sử dụng đường. Tất cả các loại xe đều có mặt trên các con đường. Sẽ rất nguy hiểm nếu bạn không quen với phương tiện đi lại ở đây. Có một số con đường hẹp và sình lầy khi có mưa lớn. Hơn nữa, một số thanh niên lái xe trên đường rất nguy hiểm. Họ không tôn trọng luật lệ giao thông một cách nghiêm ngặt và họ thậm chí còn chơi trên đường phố với mô-tô của họ. Tôi nghĩ chính phủ nên ban hành những quy định chặt chẽ hơn đối với người đi đường.

Looking back trang 80 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 80 Tiếng Anh 7 Unit 7: Label each sign (Dán nhãn cho từng biển báo)

Tiếng Anh 7 Looking back trang 80 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

1. red lights (đèn đỏ)

2. school ahead (trường học phía trước)

3. hospital ahead (bệnh viện phía trước)

4. cycle lane (làn xe đạp)

5. no left turn (cấm rẽ trái)

6. no cylcing (cấm xe đạp)

Bài 2 trang 80 Tiếng Anh 7 Unit 7: Fill in the gap with one word to complete the sentences (Điền vào chỗ trống bằng một từ để hoàn thành câu)

Lời giải:

1. user

2. ride

3. passenger

4. fly

5. traffic

Hướng dẫn dịch:

1. Người sử dụng đường là bất kỳ ai sử dụng đường, chẳng hạn như người đi bộ, người đi xe đạp hoặc người điều khiển xe máy.

2. Bố bạn có lái xe máy cẩn thận không?

3. Hành khách là người đi ô tô, xe khách, tàu hỏa, ... nhưng không lái xe.

4. Em họ của tôi muốn trở thành phi công. Anh ấy đang học lái máy bay.

5. Chúng ta nên cẩn thận khi đèn giao thông chuyển sang vàng.

Bài 3 trang 80 Tiếng Anh 7 Unit 7: Write complete sentences, using these cues (Viết các câu hoàn chỉnh, sử dụng các dấu hiệu này)

Lời giải:

1. It is over 100 km from my home town to Ho Chi Minh City.

2. It is about 25 km from here to my grandparents' house.

3. It is not very far from our school to the city museum.

4. How far is it from your house to the gym?

5. Is it a long distance from Ha Noi to Ban Gioc Waterfall?

Hướng dẫn dịch:

1. Từ quê tôi đến Thành phố Hồ Chí Minh hơn 100 km.

2. Từ đây đến nhà ông bà ngoại khoảng 25 km.

3. Từ trường chúng tôi đến viện bảo tàng thành phố không xa lắm.

4. Từ nhà bạn đến phòng tập bao xa?

5. Từ Hà Nội đến Thác Bản Giốc có xa không?

Bài 4 trang 80 Tiếng Anh 7 Unit 7: Choose A, B, or C to complete the sentences (Chọn A, B hoặc C để hoàn thành các câu)

Lời giải:

1. A

2. B

3. C

4. A

5. C

6. B

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên bỏ rác vào các thùng rác ở đó.

2. Bạn phải trên mười tám tuổi mới được đi xe máy.

3. Trẻ em không nên đi xe đạp quá nhanh.

4. Tôi bị lạc. Bạn có thể vui lòng giúp tôi không?

5. Bạn không nên ăn quá nhiều bánh quy. Quá nhiều đường có hại cho bạn.

6. Đây là một công viên lớn. Bạn có thể chạy hoặc đạp xe tại đây.

Project trang 81 Tiếng Anh 7

Bài 1 trang 81 Tiếng Anh 7 Unit 7: Find four traffic signs in your neighbourhood. Take pictures of them, or draw them (Tìm bốn biển báo giao thông trong khu phố của bạn. Chụp ảnh hoặc vẽ chúng)

Tiếng Anh 7 Project trang 81 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2 trang 81 Tiếng Anh 7 Unit 7: Make one of these traffic signs out of cardboard or other materials (Làm một trong những biển báo giao thông này bằng bìa cứng hoặc các vật liệu khác)

Bài 3 trang 81 Tiếng Anh 7 Unit 7: Show it to the class and say (Cho cả lớp xem và nói)

- where you saw it

- what it is

- what it tells people to do/ not to do, warns people about, or gives information about

Gợi ý:

I saw the “cycle lane” sign on my way to school. It means only people riding bikes are allowed in that area. 

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã nhìn thấy biển báo "làn đường dành cho xe đạp" trên đường đến trường. Có nghĩa là chỉ những người đi xe đạp mới được phép vào khu vực đó.)

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Review 2 (Unit 4+5+6)

Unit 8: Films

Unit 9: Festivals around the world

Review 3 ( Unit 7+8+9)

Unit 10: Energy sources

Đánh giá

0

0 đánh giá