SBT Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo Unit 8: I believe I can fly

494

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 8: I believe I can fly sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Unit 8.

Sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 8: I believe I can fly

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 50 Unit 8 Vocabulary

Bài 1 trang 50 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Match 1-6 with a-f (Nối 1-6 với a-f)

 (ảnh 1)

Đáp án:

1. b

2. e

3. d

4. f

5. a

6. c

Hướng dẫn dịch:

1. kinh tế

2. tuyệt vời

3. nhanh

4. thuận tiện

5. rộng rãi

6. tự lái xe

Bài 2 trang 50 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8: Choose the correct words. (Chọn từ đúng)

1. People always dream of / on / in flying.

2. They want to fly as / like / to a bird.

3. Flying helps you stay on / at / in the air.

4. Nowadays, some flying objects can also run at / in / on water and land.

5. They can travel quickly among / between / during rush hours.

6. These objects can even move without / among/ about drivers or pilots.

Đáp án:

1. of

2. like

3. in

4. on

5. during

6. without

Hướng dẫn dịch:

1. Con người luôn mơ ước được bay.

2. Họ muốn bay như một con chim.

3. Bay giúp bạn ở trên không.

4. Ngày nay, một số vật thể bay cũng có thể chạy trên mặt nước và trên cạn.

5. Họ có thể di chuyển nhanh chóng trong giờ cao điểm.

6. Những vật thể này thậm chí có thể di chuyển mà không cần người lái hoặc phi công.

Bài 3 trang 50 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Complete the sentences with the words (Hoàn thành các câu với các từ)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1. run

2. lift

3. travel

4. move

5. avoid

6. drive

Hướng dẫn dịch:

1. Những chiếc ô tô bay đó tiết kiệm tiền vì chúng chạy bằng năng lượng mặt trời.

2. Một gói phản lực có thể nâng bạn lên khỏi mặt đất.

3. Mô tô bay giúp cảnh sát đi nhanh hơn và tránh tắc đường.

4. Bạn có thể thấy những chiếc xe buýt di chuyển trên bộ và dưới nước trên sông Sài Gòn.

5. Họ hy vọng rằng xe buýt đường hầm có thể tránh được tắc đường.

6. Những người không thể lái xe có thể chọn mua xe ô tô tự lái.

Bài 4 trang 50 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Complete the text with the words (Hoàn thành văn bản với các từ)

 (ảnh 3)

People in Slovakia were surprised to see a flying car in the sky on Monday 28 June, 2021. (1) a press release on Wednesday, it flew for 35 minutes and completed a test flight (2) two cities, from Nitra to Bratislava. The aircraft (3) into a car in less (4) three minutes and continued to run on the streets of Bratislava after it landed successfully. They equip the flying car, the AirCar Prototype 1, with a 160 horsepower BMW (5). A fixed propeller helps it lift up and fly. The maximum (6) of the AirCar Prototype 1 is 190 kilometres per hour (118 miles per hour). After the successful test flight, they hope to sell the first AirCar Prototype 1 at the beginning of 2022.

Đáp án:

1. In

2. between

3. turned

4. than

5. engine

6. speed

Hướng dẫn dịch:

Người dân ở Slovakia đã rất ngạc nhiên khi nhìn thấy một chiếc ô tô bay trên bầu trời vào thứ Hai ngày 28 tháng 6 năm 2021. Trong một thông cáo báo chí hôm thứ Tư, nó đã bay trong 35 phút và hoàn thành chuyến bay thử nghiệm giữa hai thành phố, từ Nitra đến Bratislava. Máy bay biến thành ô tô trong vòng chưa đầy ba phút và tiếp tục chạy trên đường phố Bratislava sau khi hạ cánh thành công. Họ trang bị cho chiếc ô tô bay, AirCar Prototype 1, với động cơ BMW 160 mã lực. Một cánh quạt cố định giúp nó nâng lên và bay. Tốc độ tối đa của AirCar Prototype 1 là 190 km một giờ (118 dặm một giờ). Sau chuyến bay thử nghiệm thành công, họ hy vọng sẽ bán được chiếc AirCar Prototype 1 đầu tiên vào đầu năm 2022

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 51 Unit 8 Language Focus

Bài 1 trang 51 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Complete the table with the words (Hoàn thành bảng với các từ)

 (ảnh 1)

Đáp án:

- Giving addtion (bổ sung): and

- Giving difference (đưa ra điểm khác): but

- Giving selection (đưa ra lựa chọn): or

- Giving result (đưa ra kết quả): so

- Giving reason (đưa lí do): because

- Giving contrast (đưa ra sự đối lập): although

Bài 2 trang 51 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Complete these sentences with the words given in exercise 1. (Hoàn thành các câu này với các từ được cho trong bài tập 1.)

1. Amphibious buses can run on water … land.

2. Fossil fuels help run machines, … they cause pollution.

3. … solar energy is unlimited, not many people can cover its expense.

4. People should limit hydropower plants … they sometimes cause terrible floods.

5. This seaside is full of sunlight, … they will establish a solar power plant here.

6. Either solar energy … wind power is useful and helps protect the environment.

Đáp án:

1. and

2. but

3. Although

4. because

5. so

6. or

Hướng dẫn dịch:

1. Xe buýt lưỡng cư có thể chạy trên mặt nước và trên cạn.

2. Nhiên liệu hóa thạch giúp vận hành máy móc, nhưng chúng lại gây ô nhiễm.

3. Mặc dù năng lượng mặt trời là không giới hạn, nhưng không nhiều người có thể trang trải chi phí của nó.

4. Mọi người nên hạn chế các nhà máy thủy điện vì chúng đôi khi gây ra lũ lụt kinh hoàng.

5. Bờ biển này tràn ngập ánh sáng mặt trời, vì vậy họ sẽ thành lập một nhà máy điện mặt trời ở đây.

6. Năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió đều hữu ích và giúp bảo vệ môi trường.

Bài 3 trang 51 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Read the text and fill in each blank with the most suitable conjuntion (Đọc văn bản và điền vào mỗi chỗ trống với kết hợp phù hợp nhất)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1. so

2. Although

3. but

4. and

5. or

6. because

Hướng dẫn dịch:

Mọi người luôn cố gắng nâng cao mức sống nên họ cần rất nhiều nhiên liệu. Mặc dù ước tính ngày nay của National Geographic nói rằng chúng ta sử dụng 320 tỷ kilowatt năng lượng mỗi ngày, nhu cầu về năng lượng dường như không ngừng kết thúc. Nhiên liệu hóa thạch mang lại cho chúng ta rất nhiều năng lượng, nhưng chúng lại gây ra khí thải nhà kính và ô nhiễm. Đã đến lúc phải tìm những chất thay thế phù hợp và tốt hơn cho nhiên liệu hóa thạch. Năng lượng mặt trời, năng lượng từ gió hoặc nhiên liệu sinh học dường như là một nguồn đầy hứa hẹn vì chúng có thể mang lại cho chúng ta một tương lai xanh và sạch hơn.

Bài 4 trang 51 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Use the most suitable conjunctions to make sentences. (Sử dụng các liên từ phù hợp nhất để đặt câu.)

1. use / green sources / energy / you / protect / earth

2. limit / use / fossil fuels / our future generations / lack energy

3. green sources / energy / good / we need more time / make / perfect (2 ways)

4. Viet Nam / a long seaside / suitable / develop / solar energy and wind power (2 ways)

Đáp án:

1. You should use green sources of energy because you can protect the earth.

2. We should limit the use of fossil fuels or our future generations will lack energy.

3. Although green sources of energy are good, we need more time to make them perfect.

Green sources of energy are good but we need more time to make them perfect.

4. VietNam has a long seaside so it is suitable to develop solar energy and wind power.

Because Viet Nam has a long seaside, it is suitable to develop solar energy and win power.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên sử dụng các nguồn năng lượng xanh vì bạn có thể bảo vệ trái đất.

2. Chúng ta nên hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch nếu không thế hệ tương lai của chúng ta sẽ thiếu năng lượng.

3. Mặc dù những nguồn năng lượng xanh là tốt nhưng chúng ta cần thêm thời gian để biến chúng trở nên hoàn hảo.

Những nguồn năng lượng xanh là tốt nhưng chúng ta cần thêm thời gian để biến chúng trở nên hoàn hảo.

4. Việt Nam có bờ biển dài nên rất thích hợp để phát triển năng lượng mặt trời và điện gió.

Do Việt Nam có bờ biển dài nên rất thích hợp để phát triển năng lượng mặt trời và phát điện.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 52 Unit 8 Vocabulary and Listening

Bài 1 trang 52 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Complete the words. Then match clues a-f with words 1-6 (Hoàn thành các từ. Sau đó, nối các manh mối a-f với các từ 1-6)

 (ảnh 1)

Đáp án:

1. 1 terminal. f

2. boarding gate. b

3. shuttle. e

4. departure information board. c

5. yellow sign. d

Hướng dẫn dịch:

1. trạm cuối - f. Bạn đến và rời khỏi một sân bay ở đó.

2. cổng lên máy bay - b. Bạn lên máy bay ở đó.

3. thoi - e. Bạn mang nó để di chuyển giữa các trạm.

4. bảng thông tin khởi hành - c. Bạn xem nó và biết khi nào một chuyến bay khởi hành.

5. dấu hiệu màu vàng - d. Bạn nhìn vào nó để tìm một vị trí trong sân bay.

Bài 2 trang 52 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Fill in each blank with ONE word. (Điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ)

1. BL7050 has just arrived. The plane is still on the r… Keep your seatbelts fastened.

2. The d… says our flight takes off at 12:30. We have one hour left.

3. Look at the y… The prayer room is over there, on the left.

4. Our plane has stopped at t… IV, Changi Airport.

5. We must take this s… and move to terminal 2. The subway is there.

6. Passengers flying to Đà Nẵng on VN2080, please go to b… 05.

Đáp án:

1. runway

2. departure information board

3. yellow sign

4. terminal

5. shuttle

6. boarding gate

Hướng dẫn dịch:

1. BL7050 vừa về. Máy bay vẫn đang trên đường băng. Giữ chặt dây an toàn của bạn.

2. Bảng thông tin khởi hành cho biết chuyến bay của chúng tôi cất cánh lúc 12:30. Chúng ta còn một giờ nữa.

3. Nhìn vào biển báo màu vàng. Phòng cầu nguyện ở đằng kia, bên trái.

4. Máy bay của chúng tôi đã dừng ở nhà ga số IV, sân bay Changi.

5. Chúng ta phải đi xe đưa đón này và di chuyển đến nhà ga số 2. Tàu điện ngầm ở đó.

6. Hành khách bay chuyến VN2080 đi Đà Nẵng vui lòng làm thủ tục ra cửa lên máy bay 05.

Bài 3 trang 52 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Listen to Nam and Việt talking. Write true or false. (Nghe Nam và Việt nói chuyện. Viết đúng hoặc sai.)

1. Nam wants to see the Red Square.

2. It is snowy in Moscow in January.

3. Nam and Việt remember Gate 20.

4. Nam and Việt were the last people to get on the plane to Moscow.

5. The two flights to Moscow leave at the same time.

6. Việt knows which airline they are flying with.

7. Nam and Việt get on their plane at Gate 11.

8. Nam and Việt depart at 9 o'clock.

Đáp án:

1. true

2. true

3. false (They have to look up the flight departure information on TV screens)

4. false (to Singapore)

5. false (One leaves at 9, the other leaves at 9:15)

6. false (Nam knows it)

7. false (Gate 20)

8. false (9:15)

Nội dung bài nghe:

Việt: What's the first thing you want to do when we get to Moscow, Nam?

Nam: I really want to see the Red Square and the university of Lomonosov.

Việt: I just hope it isn't too cold. My sister went there last January and she said the snow was one metre thick.

Nam: I think it is going to be warmer this week. Now where is our plane flying from? Do you know which gate we need to go to?

Việt: I really can't remember. Look, over there, there is one of those TV screens with all the flight departure information. Let's go and have a look at that. We still have a lot of time. Why do you always get so nervous at airports?

Nam: I'm not nervous, Việt. I just don't want to be the last person to get on the plane. Do you remember our last trip to Singapore? Every body waited for us. That was so embarrassing.

Việt: OK, it's all up there, look. There are two flights to Moscow. Vietnam Airline leaves at 9 o'clock, Aeroflot leaves at 15 past 9. Who are we flying with, Nam?

Nam: Aeroflot. We fly with them. So the departure time is 15 past 9 but what gate is it? It says "please wait in departure lounge" up on the screen so l quess we have to just wait

here.

Việt: Oh, look! Our flight information is there. We have to go to Gate 20, flight boards at 9,00.

Nam: Great! Now, where is gate 20?

Việt: Look at that yellow sign. We are at Gate 11. Just turn left and walk there.

Nam: Let's go.

Việt: We’re going to Moscow!

Hướng dẫn dịch:

Việt: Điều đầu tiên bạn muốn làm khi chúng ta đến Moscow là gì, Nam?

Nam: Tôi thực sự muốn nhìn thấy Quảng trường Đỏ và trường đại học Lomonosov.

Việt: Chỉ mong trời không quá lạnh. Em gái tôi đã đến đó vào tháng Giêng năm ngoái và cô ấy nói tuyết dày một mét.

Nam: Tôi nghĩ rằng trời sẽ ấm hơn trong tuần này. Bây giờ máy bay của chúng ta đang bay từ đâu? Bạn có biết chúng ta cần đi đến cổng nào không?

Việt: Tôi thực sự không nhớ được. Nhìn kìa, đằng kia, có một trong những màn hình TV với tất cả thông tin khởi hành chuyến bay. Hãy đi và xem xét nó. Chúng ta vẫn còn rất nhiều thời gian. Tại sao bạn luôn cảm thấy lo lắng tại các sân bay vậy?

Nam: Tôi không lo lắng đâu, Việt. Tôi chỉ không muốn là người cuối cùng lên máy bay. Bạn có nhớ chuyến đi cuối cùng của chúng tôi đến Singapore không? Mọi người đều chờ đợi chúng ta. Thật là xấu hổ.

Việt: OK, tất cả ở trên đó, nhìn kìa. Có hai chuyến bay đến Moscow. Vietnam Airline khởi hành lúc 9 giờ, Aeroflot khởi hành lúc 15 giờ 9. Chúng ta đang bay với ai, Nam?

Nam: Aeroflot. Chúng ta bay với họ. Vậy giờ khởi hành là 15 giờ 9 phút nhưng là cổng gì? Trên màn hình hiển thị dòng chữ "vui lòng đợi ở phòng chờ khởi hành", vì vậy tôi nghĩ rằng chúng ta phải đợi ở đây.

Việt: Ồ, nhìn kìa! Thông tin chuyến bay của chúng ta có ở đó. Chúng ta phải đến Cổng 20, đáp chuyến bay lúc 9 giờ.

Nam: Tuyệt vời! Bây giờ, cổng 20 ở đâu?

Việt: Nhìn biển báo màu vàng đó. Chúng ta đang ở Cổng 11. Chỉ cần rẽ trái và đi bộ đến đó.

Nam: Đi thôi.

Việt: Chúng ta sẽ đến Moscow!

Bài 4 trang 52 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Listen again and fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS. (Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống với KHÔNG HƠN BA TỪ.)

1. Nam really wants to see the … Lomonosov when he reaches Moscow.

2. Việt hopes the weather in Moscow …

3. Việt sister said that the snow was … in Moscow in January last year.

4. Nam doesn't want to be … get on the plane.

5. Nam and Việt have to go to … to get on the plane.

6. Their flight … 9:15.

Đáp án:

1. University of

2. isn't too cold

3. one metre thick

4. the last (person)

5. Gate 2

6. leaves at

Hướng dẫn dịch:

1. Nam thực sự muốn nhìn thấy trường Đại học Lomonosov khi đến Moscow.

2. Việt hy vọng thời tiết ở Moscow không quá lạnh.

3. Chị Việt kể rằng ở Matxcơva tuyết dày một mét vào tháng Giêng năm ngoái.

4. Nam không muốn là người cuối cùng lên máy bay.

5. Nam và Việt phải ra cổng số 2 để lên máy bay.

6. Chuyến bay của họ cất cánh lúc 9:15.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 53 Unit 8 Language Focus

Bài 1 trang 53 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Complete the table with infinitives with “to” or without “to” (Hoàn thành bảng với các nguyên thể có “to” hoặc không “to”)

 (ảnh 1)

Đáp án:

1. infinitives without to

2. infinitives without to

3. infinitives with to

Bài 2 trang 53 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Make questions and give short answers (Đặt câu hỏi và trả lời ngắn gọn)

1. you / use to / commute to school / the school shuttle bus?

2. you / have / work overtime / Sundays ?

3. you / want / take part in / Young Musician of the Year / contest ?

Đáp án:

1. Did you use to commute to school by the school shuttle bus?

2. Do you have to work overtime on Sundays?

3. Do you want to take part in the Young Musician of the Year contest?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã từng đến trường bằng xe đưa đón của trường chưa?

2. Chủ nhật bạn có phải làm thêm giờ không?

3. Bạn có muốn tham gia cuộc thi Nhạc sĩ trẻ của năm không?

Bài 3 trang 53 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Circle the best option to complete the sentences. (Khoanh tròn vào phương án tốt nhất để hoàn thành các câu.)

1. She used to / has to / must to stay inside or she will pay a fine.

2. Alice wants to fly / fly / flying to a wonderland.

3. You needn't go / to go / going with us.

4. Would you like swim / to swim / swimming, Jane?

5. You ought to / had better not / should not work hard or you will fail the test.

6. We needn't / don't need / not need to hurry because we have much time.

Đáp án:

1. has to

2. fly

3. go

4. to swim

5. ought to

6. don't need

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy phải ở trong nhà nếu không sẽ bị phạt.

2. Alice muốn bay đến một thế giới thần tiên.

3. Bạn không cần phải đi với chúng tôi.

4. Bạn có muốn bơi không, Jane?

5. Bạn phải làm việc chăm chỉ nếu không bạn sẽ trượt bài kiểm tra.

6. Chúng ta không cần phải vội vàng vì chúng ta có nhiều thời gian.

Bài 4 trang 53 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Complete the table with more verbs. Don’t use the verbs in exercise 1 again (Hoàn thành bảng với nhiều động từ hơn. Không sử dụng lại các động từ trong bài tập 1)

 (ảnh 2)

Đáp án:

- infinitives without to: begin, start, decide, refuse, ...

- infinitives with to: might, would, could, don't, didn't, ...

Bài 5 trang 53 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Complete the sentences using “some/ any/ a lot of/ lots of” (Hoàn thành cách sử dụng “some/ any/ a lot of/ lots of”)

 (ảnh 3)

Đáp án:

1. a lot of / lots of

2. any

3. Some

4. any

Hướng dẫn dịch:

1. Đường phố có nhiều xe cộ nên không khí bị ô nhiễm.

2. Chúng tôi không thấy bất kỳ ngành công nghiệp nặng nào trong khu vực này, vì vậy chúng tôi có thể hít thở không khí trong lành.

3. Một số xe chạy bằng điện, nhưng nhiều xe khác vẫn chạy bằng xăng.

4. Có trang trại gió nào để sản xuất điện ở đây không?

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 54 Unit 8 Reading

Hướng dẫn dịch:

A. Các nguồn năng lượng thay thế thường ít gây ô nhiễm hơn vì chúng không phải là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch. Một số nguồn năng lượng thay thế phổ biến là thủy điện, năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Các nguồn khác là năng lượng sinh khối, năng lượng địa nhiệt và các nguồn năng lượng từ đại dương.

B. Sinh khối là từ chất hữu cơ. Nhiên liệu sinh khối bao gồm gỗ, rừng, chất thải động vật, ngũ cốc, cây nông nghiệp và thực vật thủy sinh. Với việc sử dụng nhiều hơn sinh khối với chi phí sản xuất thấp hơn và công nghệ tốt hơn, Hoa Kỳ có thể tạo ra năng lượng sinh học nhiều hơn gấp bốn lần rưỡi vào năm 2020.

C. Năng lượng địa nhiệt sử dụng nhiệt từ bên trong trái đất. Họ khoan giếng vào các hồ chứa địa nhiệt để đưa nước nóng hoặc hơi nước lên bề mặt. Sau đó, hơi nước dẫn động một máy phát tua-bin để tạo ra điện trong các nhà máy địa nhiệt. Ở một số nơi, lượng nhiệt này trực tiếp làm nóng nhà và nhà kính hoặc để cung cấp nhiệt quá trình cho các doanh nghiệp hoặc ngành công nghiệp. Reykjavik, thủ đô của Iceland, có hệ thống sưởi ấm sử dụng năng lượng địa nhiệt.

D. Các đại dương bao phủ hơn 70% diện tích trái đất. Chúng chứa cả năng lượng nhiệt từ sức nóng của mặt trời và năng lượng cơ học từ thủy triều và sóng. Chuyển đổi năng lượng nhiệt đại dương (OTEC) chuyển đổi bức xạ mặt trời thành năng lượng điện. Sức mạnh của thủy triều cũng có thể sản xuất điện. Chuyển đổi năng lượng sóng chiết xuất năng lượng từ sóng bề mặt, từ dao động áp suất bên dưới bề mặt nước, hoặc từ toàn sóng.

Bài 1 trang 54 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Complete the table with “Fossil fuels” or “Alternative energy sources” (Hoàn thành bảng với “Nhiên liệu hóa thạch” hoặc “Nguồn năng lượng thay thế”)

 (ảnh 1)

 

Đáp án:

1. Alternative energy sources

2. Fossil fuels

Hướng dẫn dịch:

1. Nguồn năng lượng thay thế: sóng biển, phong điện, thủy điện

2. Nhiên liệu hóa thạch: than, xăng, DO, gas

Bài 2 trang 54 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Read the article. Complete the sentences with the words from the article. (Đọc bài báo. Hoàn thành các câu với các từ trong bài báo.)

1. Alternative energy sources are not the result of … of fossil fuels.

2. … fuels make use of daily waste products.

3. Besides generating electricity, geothermal energy also … homes.

4. … contain both thermal energy and mechanical energy.

Đáp án:

1. burning

2. Biomass

3. heats

4. Oceans

Hướng dẫn dịch:

1. Các nguồn năng lượng thay thế không phải là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch.

2. Nhiên liệu sinh khối tận dụng các phế phẩm hàng ngày.

3. Bên cạnh việc tạo ra điện, năng lượng địa nhiệt còn làm nóng các ngôi nhà.

4. Đại dương chứa cả năng lượng nhiệt và năng lượng cơ học.

Bài 3 trang 54 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Read the article again. Write true or false. (Đọc lại bài viết. Viết đúng hoặc sai.)

1. We must burn fossil fuels to get energy.

2. Biomass fuels don't include farm products.

3. They also use geothermal energy to heat homes in the capital of Iceland.

4. Only tides in oceans can produce electricity.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta phải đốt nhiên liệu hóa thạch để lấy năng lượng.

2. Nhiên liệu sinh khối không bao gồm các sản phẩm nông nghiệp.

3. Họ cũng sử dụng năng lượng địa nhiệt để sưởi ấm các ngôi nhà ở thủ đô của Iceland.

4. Chỉ có thủy triều trong các đại dương mới có thể sản xuất điện.

Đáp án:

1. true

2. false

3. true

4. false

 

Bài 4 trang 54 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Complete the sentences. Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the article for each answer. (Hoàn thành các câu. Chọn KHÔNG QUÁ BA TỪ trong bài viết cho mỗi câu trả lời.)

1. Alternative energy sources are usually … because we do not burn them.

2. … include grains, agricultural crops and aquatic plants.

3. They can make use of the heat from … to generate electricity.

4. OTEC changes … into electricity.

Đáp án:

1. less polluting

2. Biomass fuels

3. within the earth

4. solar radiation

Hướng dẫn dịch:

1. Các nguồn năng lượng thay thế thường ít gây ô nhiễm hơn vì chúng ta không đốt cháy chúng.

2. Nhiên liệu sinh khối bao gồm ngũ cốc, cây nông nghiệp và cây thủy sinh.

3. Họ có thể tận dụng sức nóng từ trong lòng đất để tạo ra điện.

4. OTEC thay đổi bức xạ mặt trời thành điện năng.

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 55 Unit 8 Writing

Language point: Reason and result

Bài 1 trang 55 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Complete the sentences with “so” or “because” (Hoàn thành các câu với “so” hoặc “because”)

 (ảnh 1)

Đáp án:

1. so

2. because

3. so

4. because

5. because

6. so

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiên liệu hóa thạch gây ô nhiễm nên chúng ta phải tìm các nguồn thay thế.

2. Mọi người thích ô tô bay vì họ có thể tránh tắc đường.

3. Xe buýt lội nước có thể chạy trên mặt nước và trên cạn nên chúng ta không cần xây thêm đường.

4. Nguồn năng lượng xanh rất tuyệt vời vì chúng giữ cho hành tinh của chúng ta không bị ô nhiễm.

5. Năng lượng mặt trời không phải là mới đối với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó để làm khô đồ hàng ngày.

6. Vé máy bay ngày càng rẻ nên ngày càng nhiều hành khách đi máy bay.

Bài 2 trang 55 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Match 1-6 with a-f. Then write new sentences with “so” and “because” (Ghép 1-6 với a-f. Sau đó, viết các câu mới với “so” và “because”)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1c. I will choose to take showers because baths use more water. / Baths use more water so I will choose to take showers.

2d. I will choose to use light tubes because bulbs use more electricity. / Bulbs use more electricity so I will choose to use light tubes.

3f. I will choose to walk to school because I want to do more exercise. / I want to do more exercise so I will choose to walk to school.

4e. I will choose to install a solar system because I want to reduce electricity bills. / I want to reduce electricity bills so I will choose to install a solar system.

5b. I will choose to plant more trees because I can have more shade here. / I can have more shade here so I will choose to plant more trees.

6a. I will choose to stop using plastic bottles because I don't want to pollute the environment. / I don't want to pollute the environment so I will choose to stop using plastic bottles.

Hướng dẫn dịch:

1c. Tôi sẽ chọn tắm vòi sen vì bồn tắm sử dụng nhiều nước hơn. / Nhà tắm sử dụng nhiều nước hơn nên tôi sẽ chọn tắm vòi hoa sen.

2ngày. Tôi sẽ chọn sử dụng đèn ống vì bóng đèn sử dụng nhiều điện hơn. / Bóng đèn sử dụng nhiều điện hơn nên tôi sẽ chọn sử dụng đèn ống.

3f. Tôi sẽ chọn đi bộ đến trường vì tôi muốn tập thể dục nhiều hơn. / Tôi muốn tập thể dục nhiều hơn nên tôi sẽ chọn đi bộ đến trường.

4e. Tôi sẽ chọn lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời vì tôi muốn giảm hóa đơn tiền điện. / Tôi muốn giảm tiền điện nên sẽ chọn lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời.

5b. Tôi sẽ chọn trồng nhiều cây hơn vì tôi có thể có nhiều bóng mát hơn ở đây. / Tôi có thể có nhiều bóng râm hơn ở đây nên tôi sẽ chọn trồng nhiều cây hơn.

6a. Tôi sẽ chọn ngừng sử dụng chai nhựa vì tôi không muốn gây ô nhiễm môi trường. / Tôi không muốn làm ô nhiễm môi trường nên tôi sẽ chọn ngừng sử dụng chai nhựa.

TASK

Bài 3 trang 55 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Complete the email with the words and phrases. Put the verbs in the correct form (Hoàn thành email với các từ và cụm từ. Đặt các động từ ở dạng đúng)

 (ảnh 3)

Hi Luke

(1) How's it going? Are you going to (2) anything interesting this week?

(3)? I had some really bad luck! I (4) my ankle! I'm not happy (5) it's only the first week of the holidays!

It happened on Tuesday when I was (6) football in the garden with Dan and Riley. The grass was very wet and I (7) over. My ankle really hurt (8) my mum took me to hospital. We waited for two hours because it was very busy.

The doctor said it was a bad injury (9) I had an operation. At the moment, I'm lying in bed

(10) I can't walk on my ankle. Please come and (11) me!

(12),

Jessica

Đáp án:

1. Thanks for your email

2. do

3. Guess what

4. broke

5. because

6. playing

7. fell

8. so

9. so

10. because

11. visit

12. Write soon

Hướng dẫn dịch:

chào Luke

Cảm ơn email của bạn. Thế nào rồi? Bạn có định làm gì thú vị trong tuần này không?

Đoán xem nào? Tôi đã có một số thực sự không may mắn! Tôi đã bị gãy mắt cá chân! Tôi không vui vì chỉ là tuần đầu tiên của kỳ nghỉ!

Chuyện xảy ra vào thứ Ba khi tôi đang chơi bóng trong vườn với Dan và Riley. Cỏ rất ướt và tôi ngã nhào. Mắt cá chân của tôi rất đau nên mẹ tôi đã đưa tôi đến bệnh viện. Chúng tôi đã đợi trong hai giờ vì nó rất bận.

Bác sĩ nói đó là một chấn thương nặng nên tôi phải mổ. Hiện tại, tôi đang nằm trên giường

bởi vì tôi không thể đi trên mắt cá chân của tôi. Hãy đến thăm tôi!

Viết sớm nhé,

Jessica

Bài 4 trang 55 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Imagine you had an accident at home in the first week of the holidays. Write an email to a friend and tell them about it. (Hãy tưởng tượng bạn gặp tai nạn ở nhà vào tuần đầu tiên của kỳ nghỉ. Viết email cho một người bạn và nói với họ về điều đó.)

(Học sinh tự thực hành)

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 59 Unit 8 Cumulative Review

Bài 1 trang 59 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Look at the photos. What is happening? Do you want to go? (Nhìn vào những bức ảnh. Điều gì đang xảy ra? Bạn có muốn đi không?)

 (ảnh 1)

Đáp án: There's a music festival.

Hướng dẫn dịch: Có một lễ hội âm nhạc.

Reading

Bài 2 trang 59 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Read the email. Why is Ben happy about the choice of bands? (Đọc email. Tại sao Ben hài lòng về sự lựa chọn ban nhạc?)

Đáp án: They are all his favourite bands.

Hướng dẫn dịch:

Chào Vicky

Cảm ơn email của bạn. Bạn có gì thú vị cho mùa hè này?

Sẽ có một lễ hội âm nhạc dành cho thanh thiếu niên nơi tôi sống vào cuối tuần tới. Nó sẽ rất tuyệt vời!

Tôi sẽ làm việc vào mỗi buổi sáng, nhưng tôi sẽ có nhiều thời gian rảnh vào buổi chiều. Tất cả các ban nhạc yêu thích của tôi đều đang chơi, vì vậy tôi thực sự hài lòng về điều đó. Tôi sẽ giúp đỡ ở quầy thông tin - đưa ra lời khuyên, giúp đỡ những người đã mất bạn bè, v.v. Tôi thực sự rất hào hứng, nhưng cũng hơi lo lắng. Năm ngoái, tôi đã chứng kiến một tai nạn khủng khiếp - một người hâm mộ trèo lên cây để nhìn rõ hơn và anh ta đã bị ngã. Anh ấy bị gãy lưng và có rất nhiều vết cắt. Anh ấy không thể cử động chút nào. Tôi hy vọng không có điều gì tồi tệ xảy ra trong năm nay vì tôi không giỏi đối mặt với những chấn thương khủng khiếp!

Bạn có thích lễ hội âm nhạc này không? Viết lại sớm!

Ben

Bài 3 trang 59 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Read the text again. Write true or false. (Đọc văn bản một lần nữa. Viết đúng hoặc sai.)

1. Ben doesn't have to travel far next weekend.

2. He thinks the music festival will be wonderful.

3. He's going to be busy all day.

4. His main job will be looking after teenagers.

5. The fan stood up after the fall.

6. Ben isn't keen on helping injured people.

Hướng dẫn dịch:

1. Ben không phải đi xa vào cuối tuần tới.

2. Anh ấy nghĩ lễ hội âm nhạc sẽ rất tuyệt vời.

3. Anh ấy sẽ bận rộn cả ngày.

4. Công việc chính của anh ấy sẽ là chăm sóc các em thiếu niên.

5. Người hâm mộ đã đứng dậy sau cú ngã.

6. Ben không quan tâm đến việc giúp đỡ những người bị thương.

Đáp án:

1. True

2. True

3. False

4. False

5. False

6. True

Listening

Bài 4 trang 59 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Ben is now at the festival. Listen to the conversations. Answer the questions (Ben bây giờ đang ở lễ hội. Lắng nghe các cuộc trò chuyện. Trả lời các câu hỏi)

 (ảnh 2)

Đáp án:

1. c

2. a

Nội dung bài nghe:

1.

Ben: Hi, is that Mrs James?

Mrs James: Yes, speaking.

Ben: Oh hi, it's Ben Green from the festival. Don't worry, but I've got your daughter, Kim, here with me.

Mrs James: Oh no. Is she OK? What's happened?

Ben: She's fallen over and she's got a really small bruise on her ankle.

Mrs James: Um, that doesn't sound too bad.

Ben: No, it isn't. It definitely isn't broken. She can walk on it, but she wants you to come and pick her up.

Mrs James: That's ridiculous! Can I speak to her, please?

Ben: Sure, no problem,

Kim: But Mum it hurts ... Yes, it's reeeeeeeeallilly painful. Well no … Don't hang up! I haven't been having a good time ... It's been raining since I got here … No, that's not all, there's something worse … Oh wait, this song rocks! I've had an argument with Grace … No, Mary hasn't spoken to me since this morning either … Pleeease, Mum, I'm having an awful time. Please take me home! ... OK. She wants to talk to you.

Ben: Mrs James?

Mrs James: I've told her to stop being negative. I'll pick her up on Sunday. Bye!

2.

Ben: Hi, How can I help you?

Anna: Oh, I feel silly. I've spent all my time sitting in the sun and …

Ben: Let me see. Ouch! That looks painful! Can you move your arm?

Anna: Well, you see, my arms aren't that bad. If you look at my leg …

Ben: Wow! That looks worse, What's your name?

Anna: Anna.

Ben: Well, Anna, it looks really serious. I think you should see a doctor at the hospital.

Anna: No, I get nervous about hospitals. Look ... I can stand up, well, if I stand up slowly, it won't be too bad.

Ben: Careful! Anna, you've been very brave, but I'm calling your parents now. That's the end of the festival for you this year, I'm afraid.

Hướng dẫn dịch:

1.

Ben: Xin chào, đó là bà James phải không?

Bà James: Vâng, đang nói.

Ben: Xin chào, đây là Ben Green từ lễ hội. Đừng lo lắng, nhưng tôi có con gái của bạn, Kim, ở đây với tôi.

Bà James: Ồ không. Cô ấy ổn chứ? Có chuyện gì vậy?

Ben: Cô ấy bị ngã và có một vết bầm rất nhỏ ở mắt cá chân.

Bà James: Ừm, nghe cũng không tệ lắm.

Ben: Không, không phải vậy. Nó chắc chắn không bị hỏng. Cô ấy có thể đi trên đó, nhưng cô ấy muốn bạn đến và đón cô ấy.

Bà James: Thật nực cười! Tôi có thể nói chuyện với cô ấy được không?

Ben: Chắc chắn, không vấn đề gì,

Kim: Nhưng Mẹ đau lắm ... Vâng, nó rất đau. Chà không… Đừng dập máy! Tôi đã không có một thời gian vui vẻ ... Trời mưa kể từ khi tôi đến đây ... Không, đó không phải là tất cả, còn điều gì đó tồi tệ hơn ... Ồ, chờ đã, bài hát này rất tuyệt! Tôi đã có một cuộc tranh cãi với Grace… Không, Mary cũng không nói chuyện với tôi từ sáng nay… Làm ơn mẹ, con đang có một khoảng thời gian kinh khủng. Làm ơn đưa tôi về nhà! ... ĐƯỢC RỒI. Cô ấy muốn nói chuyện với bạn.

Ben: Bà James?

Bà James: Tôi đã bảo cô ấy đừng tiêu cực nữa. Tôi sẽ đón cô ấy vào Chủ nhật. Từ biệt!

2.

Ben: Xin chào, Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Anna: Ồ, tôi cảm thấy thật ngớ ngẩn. Tôi đã dành tất cả thời gian của mình để ngồi dưới ánh nắng mặt trời và…

Ben: Để tôi xem. Oái oăm! Trông thật đau đớn! Bạn có thể di chuyển cánh tay của bạn?

Anna: Chà, bạn thấy đấy, cánh tay của tôi không tệ như vậy. Nếu bạn nhìn vào chân tôi…

Ben: Chà! Điều đó có vẻ tệ hơn, Tên bạn là gì?

Anna: Anna.

Ben: Chà, Anna, có vẻ rất nghiêm túc. Tôi nghĩ bạn nên đến gặp bác sĩ tại bệnh viện.

Anna: Không, tôi lo lắng về bệnh viện. Xem này ... Tôi có thể đứng dậy, tốt, nếu tôi đứng lên từ từ, nó sẽ không quá tệ.

Ben: Cẩn thận! Anna, bạn đã rất dũng cảm, nhưng tôi đang gọi cho bố mẹ bạn bây giờ. Tôi sợ là hết lễ hội năm nay rồi.

Bài 5 trang 59 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8Listen again and choose the correct words. (Nghe lại và chọn từ đúng.)

1. Kim is being brave / silly.

2. She forgets / remembers her ankle hurts when she hears a song.

3. She is / isn't going to leave the festival early.

4. Anna's arms / legs are more painful.

5. It's easy / difficult for her to stand up.

6. She is / isn't going to leave early.

Đáp án:

1. silly

2. forgets

3. isn’t

4. legs

5. difficult

6. is

Hướng dẫn dịch:

1. Kim đang trở nên ngốc nghếch.

2. Cô ấy quên mắt cá chân của mình bị đau khi cô ấy nghe một bài hát.

3. Cô ấy sẽ không rời lễ hội sớm.

4. Chân của Anna đau hơn.

5. Rất khó để cô ấy đứng lên.

6. Cô ấy sắp về sớm.

Writing

Bài 6 trang 59 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus Unit 8:

A. TASK

Imagine you helped someone who was hurt in an accident. Write an email about the accident. (Hãy tưởng tượng bạn đã giúp một người bị thương trong một vụ tai nạn. Viết email về vụ tai nạn.)

B. THINK AND PLAN

1. How are you going to begin the email? What informal phrases are you going to use?

2. Where were you? When did it happen? Who were you with? Give some details.

3. Who had the accident? What happened?

4. How did you feel?

5. How are you going to end the email? What question can you ask?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ bắt đầu email như thế nào? Bạn sẽ sử dụng những cụm từ thân mật nào?

2. Bạn đã ở đâu? Chuyện đó xảy ra khi nào? Bạn ở với ai? Đưa ra một số chi tiết.

3. Ai bị tai nạn? Chuyện gì đã xảy ra thế?

4. Bạn cảm thấy thế nào?

5. Bạn định kết thúc email như thế nào? Bạn có thể hỏi câu hỏi nào?

C. WRITE

Use the text in exercise 2 and the writing guide below. (Sử dụng văn bản trong bài tập 2 và hướng dẫn viết dưới đây.)

 (ảnh 3)

(Học sinh tự thực hành)

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 68 Unit 8 Language Focus Practice

Infinitives: with “to” or without “to”

Bài 1 trang 68 SBT Tiếng Anh 7 Unit 8Write “to” or “0” in the blanks (Viết “to” hoặc “0” vào chỗ trống)

 (ảnh 1)Đáp án:

1. to

2. to

3. 0

4. 0

5. to

6. 0

7. to

8. to

9. to

10. 0

Hướng dẫn dịch:

1. muốn làm điều gì đó

2. cần phải làm gì đó

3. có thể làm một cái gì đó

4. nên làm gì đó

5. muốn làm điều gì đó

6. có thể làm một cái gì đó

7. phải làm điều gì đó

8. được sử dụng để làm một cái gì đó

9. phải làm một cái gì đó

10. phải làm gì đó

Bài 2 trang 68 SBT Tiếng Anh 7 Unit 8Complete the sentences using the affirmative or negative form of the verbs (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng hình thức khẳng định hoặc phủ định của động từ)

1. It's cold today. You should …

2. You can … many vegetables as they are good for your health.

3. You must … soccer in this restricted area.

4. You have … hard so as to get high grades.

5. You ought … these fairy tales to build your imagination.

6. You can … faster if you have lighter shoes.

Đáp án:

1. not swim

2. eat

3. not play

4. to study

5. to read

6. run

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm nay trời lạnh. Bạn không nên bơi.

2. Bạn có thể ăn nhiều loại rau vì chúng tốt cho sức khỏe của bạn.

3. Bạn không được đá bóng trong khu vực cấm này.

4. Bạn phải học tập chăm chỉ để đạt điểm cao.

5. Bạn nên đọc những câu chuyện cổ tích này để xây dựng trí tưởng tượng của bạn.

6. Bạn có thể chạy nhanh hơn nếu bạn có một đôi giày nhẹ hơn.

Connecting ideas

Bài 3 trang 68 SBT Tiếng Anh 7 Unit 8: Order the words to make sentences (Sắp xếp các từ để tạo thành câu)

1. or we / stop using fossil fuels / we should / to breathe will have no fresh air

2. we ought / using coal / pollutes the air / to stop / because it

3. an effective source / but / nuclear power is / very dangerous / of energy / it is

4. look for / we will have / we should / alternative sources of energy / and / a better environment

5. an effective source / although / nuclear power is / very dangerous / of energy / it is

Đáp án:

1. We should stop using fossil fuels or we will have no fresh air to breathe.

2. We ought to stop using coal because it pollutes the air.

3. Nuclear power is an effective source of energy but it is very dangerous.

4. We should look for alternative sources of energy and we will have a better environment.

5. Although nuclear power is an effective source of energy, it is very dangerous.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, nếu không chúng ta sẽ không có không khí trong lành để thở.

2. Chúng ta nên ngừng sử dụng than vì nó gây ô nhiễm không khí.

3. Năng lượng hạt nhân là một nguồn năng lượng hiệu quả nhưng nó rất nguy hiểm.

4. Chúng ta nên tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế và chúng ta sẽ có một môi trường tốt hơn.

5. Mặc dù điện hạt nhân là một nguồn năng lượng hiệu quả nhưng nó rất nguy hiểm.

Quantifiers

Bài 4 trang 68 SBT Tiếng Anh 7 Unit 8Choose the best answer for each sentence (Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu)

 (ảnh 2) (ảnh 3)

Đáp án:

1. b

2. a

3. c

4. b

5. a

6. c

7. c

8. a

Hướng dẫn dịch:

1. Một số học sinh không đủ thể thao để thưởng thức trò chơi.

2. Không còn thức ăn nào trong tủ lạnh.

3. Anh ấy làm việc chăm chỉ, nhưng anh ấy không kiếm được nhiều tiền.

4. "Bạn có muốn một ít sữa chua để tráng miệng không?" - "Có, làm ơn."

5. Nhiều thứ đã thay đổi kể từ thập kỷ trước.

6. Bố mua cho tôi rất nhiều đồ chơi bất cứ khi nào tôi đạt kết quả tốt.

7. Chúng tôi không có nhiều thời gian. Chúng ta phải nhanh lên.

8. "Có quán cà phê nào gần đây không?" - "Không, không có."

 
Đánh giá

0

0 đánh giá