SBT Địa lí 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Ngoại lực

774

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 7: Ngoại lực sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Địa lí 10 Bài 7.

SBT Địa lí 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Ngoại lực

SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo trang 23

Bài 1 trang 23 SBT Địa lí 10: Khoang tròn chữ cái ứng với ý đúng

Câu 1.1 trang 23 SBT Địa lí 10: Các tác nhân ngoại lực bao gồm

A. khí hậu, nước, sinh vật.

B. mưa gió, con người, các chất phóng xạ.

C. phản ứng hoá học, nhiệt độ, nước chảy.

D. chất phóng xạ, sóng biển, động - thực vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.2 trang 23 SBT Địa lí 10: Ngoại lực là lực phát sinh từ

A. lớp vỏ Trái Đất.

B. bên trong Trái Đất.

C. các thiên thể trong hệ Mặt Trời.

D. bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 1.3 trang 23 SBT Địa lí 10: Phong hoá là quá trình

A. phá huỷ các loại đá và khoáng vật.

B. làm các sản phẩm đã bị phá huỷ dời khỏi vị trí ban đầu.

C. di chuyển các sản phẩm đã bị phá huỷ từ nơi này đến nơi khác.

D. tích tụ các sản phẩm đã bị phá huỷ tạo nên địa hình mới.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.4 trang 23 SBT Địa lí 10: Quá trình phong hoá lí học xảy ra mạnh nhất ở miền khí hậu

A. cực đới và ôn đới hải dương.

B. nhiệt đới gió mùa ẩm và ôn đới.

C. khô nóng (hoang mạc, bán hoang mạc) và lạnh.

D. xích đạo nóng, ẩm quanh năm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.5 trang 23 SBT Địa lí 10: Tác động của ngoại lực là một chu trình diễn ra tuần tự theo các quá trình sau:

A. phong hoá - vận chuyển - bóc mòn - bồi tụ.

B. phong hoá - bồi tụ - bóc mòn - vận chuyển.

C. phong hoá - bóc mòn - vận chuyển - bồi tụ.

D. phong hoá - bóc mòn - bồi tụ - vận chuyển.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tang 24

Câu 2 trang 24 SBT Địa lí 10: Dựa vào nội dung mục II, bài 7 trong SGK, em hãy hoàn thành nội dung bảng sau để phân biệt sự khác nhau giữa phong hoá lí học, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học.

Quá trình phong hoá

Các loại

phong hoá

Khái niệm

Nguyên nhân

Kết quả

Phong hoá lí học

 

 

 

Phong hoá hoá học

 

 

 

Phong hoá sinh học

 

 

 

Lời giải:

Quá trình phong hoá

Các loại

phong hoá

Khái niệm

Nguyên nhân

Kết quả

Phong hoá lí học

Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật thành mảnh vụn bởi các tác nhân vật lí mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng.

Do sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối,… Tác động va đập của sóng, nước chảy, gió thổi, hoạt động sản xuất của con người.

Phá hủy đá

Phong hoá hoá học

Là quá trình phá hủy làm thay đổi tính chất, thành phần hóa học của đá và khoáng vật do tác động của nước và các chất khí dễ hòa tan trong nước như CO­2, O2,…

Do khí hậu nóng ẩm, có các loại đá dễ thấm nước và dễ hòa tan như đá vôi, thạch cao,… dưới tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm và khí carbonic.

Hình thành và xuất hiện các dạng địa hình cacxtơ.

Phong hoá sinh học

Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật cả về mặt cơ giới và hóa học.

Trong quá trình sinh trưởng, vi khuẩn, nấm, rễ cây, động vật phá hủy đá thông qua quá trình tìm kiếm thức ăn và nguồn dinh dưỡng, tìm nơi cư trú,…

Phá hủy đá và khoáng vật.

Câu 3 trang 24 SBT Địa lí 10: Em hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (......) trong các câu sau:

1. Bóc mòn là quá trình ..................... các sản phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu của nó nhờ các ............................................................................................................................................

...................................................................................................................

2. Xâm thực là quá trình .................. do ................... tạo nên .........................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

3. Mài mòn là quá trình bóc mòn do ............................... tạo nên các dạng địa hình....................................................................................................................

...................................................................................................................

4. Thổi mòn là quá trình bóc mòn do ....................................................... tạo nên ...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải:

1. Bóc mòn là quá trình chuyển dời các sản phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu của nó nhờ các tác nhân ngoại lực. Tùy nhân tố tác động mà quá trình bóc mòn có nhiều tên gọi khác nhau như: xâm thực, mài mòn, thổi mòn,…

2. Xâm thực là quá trình bóc mòn do nước chảy tạo nên các rãnh nông (do nước chảy tràn); mương xói, khe rãnh xói mòn (do dòng chảy tạm thời); các thung lũng sông, suối (do dòng chảy thường xuyên); các vịnh hẹp băng hà, cao nguyên băng hà, đá lưng cừu,…do băng hà tạo thành.

3. Mài mòn là quá trình bóc mòn do sóng biển tạo nên các dạng địa hình hàm ếch, nền mài mòn.

4. Thổi mòn là quá trình bóc mòn do gió, gió cuốn theo các hạt cát, đập mạnh vào bề mặt đá, phá hủy đá tạo nên các cột đá, tháp đá, nấm đá,…Quá trình này thường diễn ra mạnh ở những vùng khí hậu khô hạn.

SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo trang 25

Câu 4 trang 25 SBT Địa lí 10: Dựa vào nội dung mục II, bài 7 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:

Quá trình vận chuyển

Khái niệm

 

Biểu hiện

 

Nguyên nhân

 

Kết quả

 

Quá trình bồi tụ

Khái niệm

 

Biểu hiện

 

Nguyên nhân

 

Kết quả


                        

Lời giải:

Quá trình vận chuyển

Khái niệm

Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.

Biểu hiện

Các vật liệu nhỏ, nhẹ hòa tan và trôi theo dòng nước hoặc di chuyển theo chiều gió; vật liệu lớn, nặng lăn trên bề mặt dốc.

Nguyên nhân

Vận chuyển có thể xảy ra do mưa lớn kéo dài, nước ngấm sâu làm yếu tính liên kết của đất đá hoặc do nước chảy, gió thổi, băng hà….

Kết quả

Vật liệu di chuyển từ nơi này đến nơi khác.

Quá trình bồi tụ

Khái niệm

Là quá trình tích tụ các vật liệu bị phá hủy

Biểu hiện

Hình thành các đồi băng tích, cánh đồng băng tích, các bãi bồi ven sông, các đồng bằng châu thổ, các đồi cát, cồn cát, cao nguyên hoàng thổ, bãi biển, cồn cát ngầm, doi cát ven bờ biển,…

Nguyên nhân

Do các tác nhân bồi tụ: do băng hà, do nước, do gió, do sóng hoặc dòng biển

Kết quả

Vật liệu được bồi tụ lại

Câu 5 trang 25 SBT Địa lí 10: Em hãy nối các ý ở cột A cho phù hợp với các ý ở cột B.

SBT Địa lí 10 trang 25 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Nối

1 - c
2 - b
3 - d
4 - a

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 6: Thạch quyển, nội lực

Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Bài 9: Khí áp và gió

Bài 10: Mưa

Bài 11: Thực hành đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên trái đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Đánh giá

0

0 đánh giá