15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7 (có đáp án 2023): Ngoại lực

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7 (có đáp án 2023): Ngoại lực, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7 (có đáp án 2023): Ngoại lực

Bài tập

Câu 1. Các phi-o thuộc địa hình

A. thổi mòn.

B. bồi tụ.

C. băng tích.

D. mài mòn.

Đáp án: C

Giải thích: Các phi-o thuộc địa hình băng tích.

Câu 2. Những ngọn đá sót hình nấm thuộc địa hình

A. mài mòn.

B. băng tích.

C. bồi tụ.

D. thổi mòn.

Đáp án: D

Giải thích: Quá trình bóc mòn do gió gọi là thổi mòn hay khoét mòn, tạo thành các dạng địa hình khác nhau như: nấm đá, rãnh thổi mòn, hoang mạc đá,...

Câu 3. Hàm ếch sóng vỗ thuộc địa hình

A. bồi tụ.

B. băng tích.

C. mài mòn.

D. thổi mòn.

Đáp án: C

Giải thích: Quá trình bóc mòn do sóng biển gọi là mài mòn, tạo thành các vách biển, hàm ếch, nền mài mòn,...

Câu 4. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở

A. bề mặt Trái Đất.

B. lớp man ti trên.

C. tầng khí đối lưu.

D. ở thềm lục địa.

Đáp án: A

Giải thích: Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,... Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất.

Câu 5. Phong hoá hoá học là

A. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.

B. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.

C. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.

D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.

Đáp án: C

Giải thích: Phong hoá hoá học là quá trình phá huỷ, làm biến đổi thành phần, tính chất của đá và khoáng vật do tác động của nước, nhiệt độ, các chất hoà tan trong nước (khí ô-xy, khí carbonic, a-xit hữu cơ, a-xit vô cơ,...) và sinh vật.

Câu 6. Phong hoá sinh học là

A. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.

B. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.

C. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.

D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.

Đáp án: C

Giải thích: Phong hoá sinh học là quá trình phá huỷ đá và khoáng vật dưới tác động của sinh vật (thực vật, nấm, vi khuẩn,...) làm các đá bị biến đổi cả về mặt lí học và hoá học. Ví dụ: sự phát triển của rễ cây làm đá bị nứt vỡ, các chất hữu cơ từ hoạt động sống của sinh vật có thể làm các đá bị biến đổi về thành phần, tính chất,...

Câu 7. Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?

A. Sinh vật.

B. Kiến tạo.

C. Con người.

D. Khí hậu.

Đáp án: B

Giải thích: Các yếu tố của khí hậu, thuỷ văn, con người và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực. Còn yếu tố kiến tạo thuộc về nội lực.

Câu 8. Phong hoá lí học là

A. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.

B. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.

C. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.

D. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.

Đáp án: B

Giải thích: Phong hoá lí học là quá trình phá huỷ, làm các đá, khoáng vật bị vỡ với kích thước khác nhau nhưng không thay đổi thành phần và tính chất. Phong hoá lí học thường xảy ra mạnh ở những nơi nhiệt độ có sự dao động lớn theo ngày - đêm và ở những khu vực bề mặt có nước bị đóng băng. Sự dao động nhiệt cũng có thể làm khối đá bị tách vỡ do nước trong các khe nứt bị đóng băng vào ban đêm hoặc vào mùa đông.

Câu 9. Quá trình phong hoá xảy ra là do tác động của sự thay đổi

A. đất, nhiệt độ, địa hình.

B. địa hình, nước, khí hậu.

C. nhiệt độ, nước, sinh vật.

D. sinh vật, nhiệt độ, đất.

Đáp án: C

Giải thích: Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,... Quá trình phong hoá bao gồm: phong hoá vật lí, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học. Kết quả chung của quá trình phong hoá là tạo ra lớp vỏ phong hoá.

Câu 10. Các cồn (cù lao) sông là kết quả trực tiếp của quá trình

A. bồi tụ.

B. phong hoá.

C. bóc mòn.

D. vận chuyển.

Đáp án: A

Giải thích: Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình như: nón phóng vật (do dòng chảy tạm thời), bãi bồi và đồng bằng châu thổ (do dòng chảy thường xuyên); thạch nhũ (do kết tủa hoá học trong hang động); đụn cát, cồn cát (do gió); bãi biển, cồn cát ngầm (do sóng biển); đồng bằng băng thuỷ (do băng tan),...

Câu 11. Phong hoá sinh học chủ yếu do

A. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.

B. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

C. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

D. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.

Đáp án: A

Giải thích: Phong hoá sinh học là quá trình phá huỷ đá và khoáng vật dưới tác động của sinh vật (thực vật, nấm, vi khuẩn,...) làm các đá bị biến đổi cả về mặt lí học và hoá học.

Câu 12. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có

A. sự biến động của sinh vật và con người.

B. sự thay đổi lớn nhiệt độ, nước, sinh vật.

C. nhiều đồng bằng rộng và đất đai màu mỡ.

D. các địa hình núi cao và nhiều sông suối.

Đáp án: B

Giải thích: Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,... Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có sự thay đổi lớn nhiệt độ, nước, sinh vật.

Câu 13. Các mũi đất ven biển thuộc địa hình

A. băng tích.

B. mài mòn.

C. bồi tụ.

D. thổi mòn.

Đáp án: C

Giải thích: Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình. Khi các vật liệu được bồi tụ nhiều ở các vùng ven biển tạo nên các mũi đất ven biển, ở Việt Nam dọc ven biển có nhiều mũi đất ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long,…

Câu 14. Các quá trình ngoại lực bao gồm có

A. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.

B. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.

C. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.

D. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.

Đáp án: A

Giải thích: Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, hạ thấp độ cao và san bằng địa hình.

Câu 15. Các nấm đá là kết quả trực tiếp của quá trình

A. phong hoá.

B. bồi tụ.

C. vận chuyển.

D. bóc mòn.

Đáp án: D

Giải thích: Quá trình bóc mòn do gió gọi là thổi mòn hay khoét mòn, tạo thành các dạng địa hình khác nhau như: nấm đá, rãnh thổi mòn, hoang mạc đá,...

Lý thuyết

I. NGOẠI LỰC

- Khái niệm: là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất. 

- Nguyên nhân: bức xạ Mặt Trời.

- Các tác nhân ngoại lực: nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy, nước ngầm, băng hà, …

- Hệ quả: Biến đổi các dạng địa hình, san bằng địa hình, hình thành những dạng địa hình mới.

- Các quá trình ngoại lực: phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.

II. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Quá trình phong hóa

- Phong hóa là quá trình phá hủy đá, khoáng vật dưới tác dụng của các nhân tố ngoại lực. 

- Các quá trình phong hóa: 

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7 (có đáp án 2023): Ngoại lực (ảnh 1)

2. Quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ

- Quá trình bóc mòn: Bóc mòn là quá trình chuyển rời các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu của nó nhờ các tác nhân ngoại lực. Tùy nhân tố, mà có nhiều tên gọi khác nhau: 

+ Xâm thực: là quá trình bóc mòn do nước chảy tạo nên các rãnh nông; mương xói, khe rãnh xói mòn; các thung lũng sông, suối; các vịnh hẹp băng hà, cao nguyên băng hà, đá lưng cừu,...

+ Mài mòn: là quá trình bóc mòn do sóng biển, tạo nên các dạng địa hình hàm ếch, nền mài mòn,...

+ Thổi mòn: là quá trình bóc mòn do gió, gió cuốn theo các hạt cát, đập mạnh vào bề mặt đá, phá hủy đá, tạo nên các cột đá, nấm đá,... Quá trình này thường diễn ra ở các vùng khô hạn.

- Quá trình vận chuyển: là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. Vận chuyển có thể xảy ra do mưa lớn, nước chảy, gió thổi, băng hà.

+ Có hai hình thức vận chuyển: vật liệu nhỏ hòa tan hoặc trôi theo dòng nước, gió; vật liệu lớn, nặng lăn trên bề mặt dốc.

- Quá trình bồi tụ: là quá trình tích tụ các vật liệu bị phá hủy. Dựa vào tác nhân bồi tụ, có thể chia ra:

+ Bồi tụ do băng hà, hình thành đồi băng tích, cánh đồng băng tích,...

+ Bồi tụ do nước: các bãi bồi ven sông, đồng bằng châu thổ.

+ Bồi tụ do gió: tạo nên các đồi cát, cồn cát, cao nguyên hoàng thổ,...

+ Bồi tụ do sóng hoặc dòng biển: bãi biển, cồn cát ngầm, doi cát,...

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 5: hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất

Bài 6: Thạch quyển. Nội lực

Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Bài 9: Khí áp và gió

Bài 10: Mưa

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
407 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
309 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
371 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
381 7 1
Tải xuống