Toptailieu.vn xin giới thiệu 23 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8 (có đáp án 2023): Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.
Mời các bạn đón xem:
23 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 8 (có đáp án 2023): Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
Bài tập
Câu 1: Vào mùa hạ nước ta, dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng được hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí
A. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
B. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
C. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.
D. xích đạo hải dương của cả hai bán cầu.
Đáp án: D
Câu 2: Tầng không khí ở đó hình thành các khối khí khác nhau gọi là
A. Tầng binh lưu.
B. Tầng đối lưu.
C. Tầng giữa.
D. Tầng ion.
Đáp án: B
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.
B. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến,
C. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.
D. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.
Đáp án: A
Câu 4: Bán cầu Nam có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn ở bán cầu Bắc là do
A. diện tích đại dương lớn hơn, thời gian chiếu sáng trong năm ít hơn.
B. thời gian chiếu sáng trong năm dài hơn, có diện tích lục địa lớn hơn.
C. diện tích lục địa lớn hơn, góc nhập xạ lớn hơn, có mùa hạ dài hơn.
D. mùa hạ dài hơn, diện tích đại dương lớn hơn, góc nhập xạ nhỏ hơn.
Đáp án: A
Câu 5: Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí
A. Chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo.
B. Cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo.
C. Xích đạo, chí tuyến ,ôn đới, cực.
D. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
Đáp án: C
Câu 6: Khối khí có đặc điểm "lạn" là
A. Khối khí cực.
B. Khối khí ôn đới.
C. Khối khí chí tuyến.
D. Khối khí xích đạo.
Đáp án: B
Câu 7: Gió Mậu Dịch ( khối khí chí tuyến hải dương) tác động vào nước ta quanh năm . Khối khí này có kí hiệu là
A. Am.
B. Ac.
C. Pm.
D. Pe.
Đáp án: C
Câu 8: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì
A. Đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. Bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. Đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước.
D. Nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương.
Đáp án: C
Câu 9: Vào mùa đông , gió mùa Đông Bắc ( khối khí ôn đới lục địa ) đem không khí lạnh đến nước ta . Khối khí này có kí hiệu là
A. Am.
B. Ac.
C. Pm.
D. Pe.
Đáp án: D
Câu 10: Vào nửa sau mùa hạ , gió mùa Tây nam ( khối khí xích đạo hải dương ) vào nước ta gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên . Khối khí này có kí hiệu là
A. Em.
B. Am.
C. Pm.
D. Tm..
Đáp án: A
Câu 11: Vào mùa đông, đi trước gió mùa đông bắc ( khổi khí hậu ôn đới lục địa Pc) đem không khí lạnh tràn vào nước ta là
A. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới ( frông địa cực FA ).
B. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến ( frông ôn đới FP).
C. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
D. bề mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí xích đạo ở hai bán cầu ( dải hội tụ nhiệt đới ).
Đáp án: B
Câu 12: Vào nửa sau mùa hạ đi trước gió mùa tây nam ( khối khí xích đạo hải dương ) đem mưa vào nước ta là
A. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới (frông địa cực FA ).
B. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến( frông ôn đới FP).
C. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
D. bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí xích đạo ở hai bán cầu (dải hội tụ nhiệt đới).
Đáp án: D
Câu 13: Cùng một ngọn núi, hướng sườn nào nhận lượng bức xạ Mặt Trời cao?
A. Hướng cùng chiều tia bức xạ.
B. Hướng ngược chiều tia bức xạ.
C. Hướng cùng chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi.
D. Hướng ngược chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi.
Đáp án: B
Câu 14: Nhiệt độ không khí trong tầng đối lưu có được là do
A. khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ mặt trời.
B. nhiệt của bề mặt trái đất được mặt trời đốt nóng.
C. năng lượng từ các phản ứng hóa học trong lòng đất.
D. hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
Đáp án: B
Câu 15: Khối khí có đặc điểm rất nóng là
A. Khối khí cực.
B. Khối khí ôn đới
C. Khối khí chí tuyến.
D. Khối khí xích đạo.
Đáp án: C
Câu 16: Nguyên nhân làm cho nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây lục địa là do ảnh hưởng
A. vĩ độ địa lí.
B. lục địa.
C. dòng biển.
D. địa hình.
Đáp án: C
Câu 17: Nhiệt lượng Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo vĩ độ là do
A. góc chiếu của tia bức xạ.
B. mặt đất nhận nhiệt nhanh.
C. mặt đất tỏa nhiệt nhanh.
D. mặt đất bức xạ càng mạnh khi lên cao.
Đáp án: A
Câu 18: Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo là do
A. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 200 lớn hơn.
B. không khí ở vĩ độ 200 trong, ít khí bụi hơn.
C. bề mặt trái đất ở vĩ độ 200 trơ trụi và ít đại dương.
D. tầng khí quyển ở vĩ độ 200 mỏng hơn.
Đáp án: C
Câu 19: Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt trái đất biến thiên theo chiều hướng
A. Tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến.
B. Tăng dần từ xích đạo lên cực.
C. Giảm dần từ chí tuyến lên cực.
D. Giảm dần từ xích đạo lên cực.
Đáp án: B
Câu 20: Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương ?
A.Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.
B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.
C. Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ.
D. Biên độ nhiệt năm ở đại dương nhỏ.
Đáp án: C
Câu 22: Frông khí quyển là
A. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
B. bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
C. về mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.
D. bề mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành..
Đáp án: C
Câu 23: Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho xích đạo có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn chí tuyến?
A. Xích đạo là vùng có nhiều rừng.
B. Xích đạo quanh năm có góc nhập xạ lớn nhất.
C. Xích đạo có diện tích lục địa nhỏ, đại dương lớn.
D. Xích đạo là vùng có ít địa hình núi cao.
Đáp án: D
Lý thuyết
I. Khí quyển
* Khái niệm: Là lớp không khí bao quanh Trái Đất
* Vai trò:
- Bảo vệ Trái đất
- Góp phần quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật trên Trái Đất
1. Cấu trúc của khí quyển
a) Tầng đối lưu
- Độ dày: XĐ: 16km, Cực 8km
- Đặc điểm:
+ Tập trung tới 80% khối lượng không khí của khí quyển; ¾ lượng hơi nước và các phần tử muối, tro bụi, vi sinh vật;
+ Nhiệt độ giảm theo độ cao 0,60c/100m
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
+ Nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng
- Vai trò:
+ Ảnh hưởng trực tiếp, thường xuyên đến cuộc sống trên Trái Đất
+ Điều hòa nhiệt độ cho Trái Đất
b) Tầng bình lưu
- Độ dày từ đỉnh tầng đối lưu đến 50km
- Đặc điểm:
+ Không khí loãng, khô và vận chuyển theo chiều nằm ngang
+ Có lớp ô dôn tập trung ở độ cao từ 22km – 25km
+ Nhiệt độ tăng theo chiều cao
- Vai trò:
+ Tầng ô dôn lọc bớt và giữ lại một số tia tử ngoại gây nguy hiểm cho sinh vật
c) Tầng giữa
- Độ dày từ 50km – 80km
- Đặc điểm: Không khí rất loãng, nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao
d) Tầng nhiệt
- Độ dày từ 80km-800km
- Đặc điểm : không khí rất loãng, chứa nhiều ion
- Vai trò: Phản hồi sóng vô tuyến điện
e) Tầng ngoài
- Độ dày từ 800km- > 2000km
- Đặc điểm:Không khí cực loãng chủ yếu là khí hêli và hidrô
2. Các khối khí
3. Frông
- Frông: Là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí (nhiệt độ , hướng gió)
- Trên mỗi bán cầu có 2 frông cơ bản:
+ Frông địa cực (FA)
+ Frông ôn đới (FP).
II. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là bức xạ Mặt Trời
- Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái đất luôn thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời
- Nhiệt không khí ở tầng đối lưu chủ yếu do nhiệt của bề mặt Trái đất được Mặt Trời đốt nóng
2. Sự phân bố nhiệt của không khí trên Trái đất
a, Phân bố theo vĩ độ địa lí
- Hiện tượng: Nhiệt độ không khí giảm dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao; Biên độ nhiệt năm tăng dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao
- Nguyên nhân: Do góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời giảm từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao
b, Sự phân bố theo lục địa và đại dương
- Hiện tượng: Ở trên cùng vĩ độ
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở trên lục địa
+ Biên độ nhiệt năm ở lục địa cao hơn ở đại dương
- Nguyên nhân: Do tính chất của bề mặt đệm khác nhau
c. Sự phân bố theo địa hình
- Hiện tượng: ở tại một địa điểm
+ Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao
+ Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng sườn phơi
- Nguyên nhân
+ Do thay đổ của mật độ không khí
+ Do sự thay đổi của góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời.
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.