25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án 2023): Mưa

Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án 2023): Mưa, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 10 (có đáp án 2023): Mưa

Bài tập

Câu 1: Vùng chí tuyến có mưa tương đối ít, chủ yếu là do

A. có nhiều khu vực địa hình núi cao đồ sộ.

B. các dòng biển lạnh ở cả hai bờ đại dương.

C. có gió thường xuyên và gió mùa thổi đến.

D. các khu khí áp cao hoạt động quanh năm.

Đáp án: D

Câu 2: Các khu áp thấp thường có lượng mưa

A. trung bình.

B. rất ít.

C. rất lớn.

D. lớn.

Đáp án: D

Câu 3: Trên Trái Đất, mưa ít nhất ở vùng

A. xích đạo.

B. chí tuyến.

C. cực.

D. ôn đới.

Đáp án: C

Câu 4: Những vùng ở sâu trong lục địa mưa rất ít do đâu?

A. Chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.

B. Mưa chủ yếu do ngưng kết tại chỗ.

C. Ảnh hưởng của áp cao cận chí tuyến.

D. Không có gió từ đại Dương thổi vào.

Đáp án: D

Câu 5: Nhân tố nào sau đây thường gây ra mưa nhiều?

A. Gió đất, gió biển.

B. Gió Đông cực.

C. Gió Mậu dịch.

D. Dải hội tụ nhiệt đới.

Đáp án: D

Câu 6: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không mưa là do

A. không khí ẩm không bốc lên được lại bị gió thổi đi.

B. vị trí nằm sâu trong đất liền, diện tích lục địa lớn.

C. nhiệt độ không khí cao, chứa nhiều không khí khô.

D. nhiệt độ thấp, không khí ẩm không bốc lên được.

Đáp án: A

Câu 7: Nhận định nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của hướng địa hình đến sự phân bố mưa?

A. Khuất gió mưa trung bình.

B. Núi cao khô ráo không mưa.

C. Đón gió mưa nhiều.

D. Càng lên cao mưa càng nhiều.

Đáp án: C

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng với phân bố lượng mưa trên Trái Đất?

A. Mưa không nhiều ở hai vùng ôn đới.

B. Mưa tương đối nhiều ở hai vùng cực.

C. Mưa không nhiều ở vùng xích đạo.

D. Mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

Đáp án: D

Câu 9: Vùng cực có mưa ít là do tác động của yếu tố nào?

A. Frông.

B. Áp thấp.

C. Địa hình.

D. Áp cao.

Đáp án: D

Câu 10: Nguyên nhân chính làm cho các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do

A. bức xạ lớn từ Mặt Trời.

B. có dòng biển lạnh.

C. diện tích lục địa lớn.

D. đây là khu vực áp cao.

Đáp án: D

Câu 11: Hiện tượng mưa ngâu ở nước ta có liên quan đến sự xuất hiện của yếu tố nào?

A. Frông nóng.

B. Frông cực.

C. Dải hội tụ nhiệt đới.

D. Frông lạnh.

Đáp án: C

Câu 12: Các khu khí áp thấp có nhiều mưa là do

A. Không khí ẩm được đẩy lên cao.

B. Luôn có gió quanh rìa thổi ra ngoài.

C. Không khí ẩm không được bốc lên.

D. Luôn có gió từ trung tâm thổi đi.

Đáp án: A

Câu 13: Miền có gió Mậu dịch thổi qua mưa ít do đâu?

A. Gió không qua đại Dương.

B. Tính chất của gió khô, nóng.

C. Gió xuất phát từ vùng áp cao.

D. Tốc độ gió yếu và chậm.

Đáp án: B

Câu 14: Ở trong vùng nội địa, xa đại dương có đặc điểm gì?

A. Mưa theo mùa.

B. Rất ít mưa.

C. Mưa khá nhiều.

D. Mưa rất lớn.

Đáp án: B

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng với phân bố lượng mưa trên Trái Đất?

A. Mưa nhiều ở vùng vĩ độ trung bình.

B. Mưa tương đối nhiều ở hai vùng cực.

C. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.

D. Mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

Đáp án: B

Câu 16: Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều?

A. Nơi dòng biển lạnh đi qua.

B. Miền có gió Mậu dịch thổi.

C. Nơi ở rất sâu giữa lục địa.

D. Miền có gió thổi theo mùa.

Đáp án: D

Câu 17: Nơi có ít mưa thường là ở khu vực nào?

A. Xa đại dương.

B. Gần đại dương.

C. Khu vực khí áp thấp.

D. Trên dòng biển nóng.

Đáp án: A

Câu 18: Nơi nào sau đây có mưa ít?

A. Khu vực thường xuyên có gió lớn thổi đi.

B. Khu vực có nhiễu loạn mạnh không khí.

C. Giữa khu vực áp cao và khu vực áp thấp.

D. Giữa các khối khí nóng và khối khí lạnh.

Đáp án: A

Câu 19: Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường

A. mưa.

B. khô.

C. nóng.

D. lạnh.

Đáp án: A

Câu 20: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có mưa lớn do đâu?

A. Gió mùa mùa hạ thổi từ đại Dương vào lục địa.

B. Cả hai loại gió đều đi qua biển bố sung hơi nước.

C. Gió mùa mùa đông qua biển đem theo hơi nước.

D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng lớn của áp thấp.

Đáp án: A

Câu 21: Các nhân tố nào sau đây thường gây ra nhiễu loạn thời tiết rất mạnh?

A. Gió Đông cực, frông ôn đới.

B. Frông ôn đới, gió Mậu dịch.

C. Hội tụ nhiệt đới, frông ôn đới.

D. Gió Mậu dịch, gió Đông cực.

Đáp án: C

Câu 22: Khu vực áp cao chí tuyến thường có hoang mạc lớn do

A. khô.

B. ẩm.

C. lạnh.

D. nóng.

Đáp án: A

Câu 23: Vùng chí tuyến có mưa tương đối ít là do tác động của yếu tố nào?

A. Gió mùa.

B. Áp thấp.

C. Áp cao.

D. Địa hình.

Đáp án: C

Câu 24: Nơi nào sau đây có nhiều mưa?

A. Khu khí áp cao.

B. Khu khí áp thấp.

C. Miền có gió Đông cực.

D. Miền có gió Mậu dịch.

Đáp án: B

Câu 25: Trên Trái Đất, mưa nhiều nhất ở vùng

A. cực.

B. xích đạo.

C. chí tuyến.

D. ôn đới.

Đáp án: B

Lý thuyết

I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA

1. Khí áp

- Những vùng có khí áp thấp thường có lượng mưa lớn (do là khu vực hút gió, không khí ẩm liên tục bốc lên cao, ngưng tụ, tạo thành mây, gây ra mưa).

- Những vùng có khí áp cao có gió thổi đi, không khí không bốc hơi lên được nên mưa rất ít hoặc không mưa.

Ví dụ: khu vực nằm dưới đai khí áp cao cận chí tuyến: hoang mạc Ô-xtrây-li-a, Xa-ha-ra, A-Rập,...

2. Frông

- Frông là nơi tiếp xúc giữa hai khối khí có tính chất khác nhau. Dọc các frông nóng và frông lạnh luôn có các tranh chấp giữa các khối không khí, gây ra nhiễu loạn không khí, tạo mây và sinh ra mưa.

-Frông nóng thường có sương mù xuất hiện, gió mạnh và giật từng đợt. Frông lạnh thường có mưa rào, mua đá, phạm vi mưa hẹp hơn frông nóng.

- Miền có frông hoặc dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều, gọi là mưa frông hoặc mưa dải hội tụ.

3. Gió

- Gió mang hơi nước từ đại dương vào trong lục địa. Càng vào sâu trong lục địa, mưa càng ít. Ở đây, mưa chủ yếu do ngưng kết hơi nước từ sông, hồ, ao hoặc thảm thực vật.

VD: Miền nằm trong đới gió tín phong có ít mưa. Miền nằm trong khí hậu gió mùa thường mưa nhiều do có gió mùa mùa hạ thổi từ đại dương vào lục địa.

4. Dòng biển

- Khu vực có dòng biển nóng chảy qua thường mưa nhiều vì không khí bốc lên cao mang nhiều hơi nước, tạo mây gây mưa.

- Khu vực có dòng biển lạnh đi qua thường có lượng mưa ít do không khí không bốc lên cao được nên rất khô hạn.

=> khiến cho một số khu vực dù giáp biển nhưng vẫn khô hạn như A-ta-ca-ma, Na-míp,....

5. Địa hình

- Địa hình ảnh hưởng nhiều đến phân bố mưa. 

- Sườn đón gió thường mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít.

- Cùng một sườn đón gió, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều, tới một độ cao nhất định, độ ẩm không khí giảm sẽ không mưa nữa. Vì vậy, những sườn và đỉnh núi cao thường ít mưa.

II. SỰ PHÂN BỐ MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT

1. Phân bố theo vĩ độ

- Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. 

+ Mưa nhiều nhất ở Xích đạo, tiếp đến là hai vùng ôn đới.

+ Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

+ Càng về hai cực, lượng mưa càng giảm. Khu vực cực Bắc và cực Nam mưa rất ít.

2. Phân bố theo khu vực

- Lượng mưa trên thế giới phân bố không đều giữa các khu vực theo chiều đông - tây do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển,...

- Các khu vực có vị trí địa lí tiếp giáp hoặc gần biển, có dòng biển nóng chảy qua thường mưa nhiều. Ngược lại, khu vực nằm sâu trong nội địa, có dòng biển lạnh chảy qua thường có lượng mưa ít.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Bài 9: Khí áp và gió

Bài 11: Thực hành đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa

Bài 13: Nước biển và đại dương

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
420 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
319 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
381 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
392 7 1
Tải xuống