24 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương

Toptailieu.vn xin giới thiệu 24 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

24 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 13 (có đáp án 2023): Nước biển và đại dương

Bài tập

Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Độ muối của nước biển phụ thuộc vào lượng nước sông chảy vào biển.

B. Độ muối giống nhau giữa các biển và đại dương.

C. Độ muối của nước biển do nước sông hoà tan các loại muối từ đất đá trong lục địa.

D. Độ muối của nước biển phụ thuộc vào độ bốc hơi và lượng mưa.

Đáp án: B

Câu 2: Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?

A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.

C. Dòng biển trắng và dòng biển nguội. 

D. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.

Đáp án: A

Câu 3: Thuỷ triều có ngày lên xuống một lần, có ngày lên xuống hai lần được gọi là

A. nhật triều.

B. vô triều.

C. bán nhật triều.

D. triều không đều.

Đáp án: D

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu biển Ban-tích có độ muối rất thấp là do

A. biển đóng băng quanh năm, ít dòng chảy.

B. nhiều sông lớn đổ vào, độ bốc hơi rất lớn.

C. biển rất ít mưa nhưng độ bốc hơi lại lớn.

D. biển kín, có nguồn nước sông phong phú.

Đáp án: D

Câu 5:  Nước biển và đại dương có độ muối trung bình là

A. 32 %o.

B. 33 %o.

C. 34 %o.

D. 35 %o.

Đáp án: D

Câu 6: Vai trò nào sau đây không phải của biển và đại dương?

A. Cung cấp tài nguyên sinh vật.

B. Cung cấp nguồn năng lượng.

C. Cung cấp nhiều trang thiết bị.

D. Cung cấp tài nguyên khoáng sản.

Đáp án: C

Câu 7: Các dòng biển chịu ảnh hưởng chủ yếu của

A. độ muối ở các biển và đại dương.

B. các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất.

C. nhiệt độ của nước biển và đại dương.

D. thuỷ triều ở các đại dương.

Đáp án: B

Câu 8: Sóng biển là

A. sự chuyển động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.

B. sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.

C. một hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.

D. quá trình chuyển động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

Đáp án: B

Câu 9: Em hãy sắp xếp nhiệt độ trung bình của nước ở các biển sau theo chiều hướng giảm dần

A. Biển Đen, biển Ban-tích, biển Ba-ren.

B. Biển Đen, biển Ba-ren, biển Ban-tích.

C. Biển Ban-tích, biển Ba-ren, Biển Đen.

D. Biển Ba-ren, Biển Đen, biển Ban-tích.

Đáp án: A

Câu 10: Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Đáp án: C

Câu 11: Dao động thuỷ triều lớn nhất (triều cường) xảy ra khi

A. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất vuông góc.

B. Trái Đất thẳng hàng với Mặt Trời, Mặt Trăng lệch hướng.

C. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng.

D. Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng lệch hướng nhau.

Đáp án: C

Câu 12: Ở vùng chí tuyến, bờ Đông của lục địa có mưa nhiều chủ yếu là do hoạt động của

A. áp cao.

B. Tín phong.

C. dòng biển.

D. gió mùa.

Đáp án: D

Câu 13: Em hãy sắp xếp độ muối trung bình của nước ở các biển sau theo chiều hướng tăng dần.

A. Địa Trung Hải, Biển Đỏ, Biển Đông.

B. Biển Đông, Địa Trung Hải, Biển Đỏ.

C. Địa Trung Hải, Biển Đông, Biển Đỏ.

D. Biển Đỏ, Biển Đông, Địa Trung Hải.

Đáp án: B

Câu 14: Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ

A. vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

B. vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

C. bán cầu Bắc xuống Nam.

D. bán cầu Nam lên Bắc.

Đáp án: A

Câu 15: Dao động thuỷ triều nhỏ nhất (triều kém) xảy ra khi

A. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất vuông góc.

B. Trái Đất thẳng hàng Mặt Trời, Mặt Trăng lệch hướng.

C. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng.

D. Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng lệch hướng nhau.

Đáp án: A

Câu 16: Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều

A. xô vào bờ.

B. xoay tròn.

C. thẳng đứng.

D. chiều ngang.

Đáp án: C

Câu 17: Thủy triều là

A. hiện tượng các khối nước trong các biển và đại dương lên xuống do sức hút của Mặt Trăng.

B. hiện tượng dao động thường xuyên, không có chu kì của các khối nước trong các biển và đại Dương.

C. hiện tượng dao động thường xuyên có chu kì của các khối nước trong các biển và đại Dương.

D. một dạng vận động thường xuyên của các khối nước có chu kì trong các biển và đại Dương.

Đáp án: C

Câu 18: Nhiệt độ trung bình trên bề mặt của nước biển và đại dương là khoảng

A. 16°C.

B. 17°C.

C. 18°C.

D. 20°C.

Đáp án: B

Câu 19: Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do

A. động đất.

B. bão.

C. núi lửa.

D. gió.

Đáp án: A

Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng về dòng biển?

A. Dựa vào nhiệt độ, dòng biển được phân thành dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

B. Dòng biển là dòng sông chảy từ lục địa ra biển và đại dương.

C. Các dòng biển đối xứng nhau qua các bờ của đại dương.

D. Các dòng biển chuyển động theo quy luật và chịu ảnh hưởng của các loại gió chính trên Trái Đất.

Đáp án: B

Câu 21: Mỗi ngày thuỷ triều lên xuống hai lần được gọi là

A. vô triều.

B. nhật triều.

C. bán nhật triều.

D. triều không đều.

Đáp án: C

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải của sóng thần?

A. Lan truyền phương ngang và tốc độ lớn.

B. Một dạng thảm hoạ thiên nhiên tàn khốc.

C. Hình thành do hoạt động của con người.

D. Khi vào đến bờ biển có thể cao hơn 20m.

Đáp án: C

Câu 23: Sóng xô vào bờ không phải là do

A. dòng biển.

B. áp thấp.

C. gió.

D. bão.

Đáp án: A

Câu 24: Ở vùng ôn đới, bờ Tây của lục địa có khí hậu ấm, mưa nhiều chủ yếu là do hoạt động của

A. áp thấp ôn đới.

B. frông ôn đới.

C. gió địa phương.

D. dòng biển nóng.

Đáp án: D

Lý thuyết

1. Tính chất của nước biển và đại dương

a. Độ muối

- Trong nước biển có nhiều chất hòa tan, nhất là muối khoảng. Độ muối trung bình của nước biển là 35‰. 

- Độ muối có sự khác nhau do phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa, lượng nước sông đổ vào.

- Độ muối có sự thay đổi theo vĩ độ và độ sâu.

b. Nhiệt độ

-  Chế độ nhiệt của nước biển điều hòa hơn chế độ nhiệt của không khí.

- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương là 17oC.

- Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm, mùa hạ cao hơn mùa đông.

- Nhiệt độ nước biển giảm dần từ xích đạo về hai cực.

2. Sóng, thủy triều và dòng biển

a. Sóng biển

- Sóng  biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

- Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.

- Sóng còn hình thành do các hoạt động động đất, núi lửa dưới đáy biển, tạo nên những cơn sóng dài đặc biệt lan truyền theo phương ngang, tốc độ và độ cao lớn gọi là sóng thần. Đây là thiên tai có có độ tàn phá lớn.

b. Thủy triều

- Thủy triều là hiện tượng mực nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hàng ngày.

- Nguyên nhân: lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.

- Thủy triều lên, xuống với biên độ thay đổi theo không gian và thời gian. Trong mỗi tháng âm lịch, khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng, biên độ nước dâng lớn gọi là triều cường. Khi ba thiên thể nằm trên 2  đường vuông góc, biên độ nước dâng nhỏ gọi là triều kém.

- Thủy triều còn chịu ảnh hưởng bởi khí áp, hình dạng bờ biển,...

c. Dòng biển

-  Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương. 

- Nguyên nhân sinh ra dòng biển: các loại gió thường xuyên, sự chênh lệch nhiệt độ, độ muối,...giữa các vùng biển khác nhau.

- Có hai loại dòng biển: dòng biển nóng và dòng biển lạnh. 

- Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao, dòng biển lạnh thì ngược lại.

- Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển thay đổi tính chất và đổi chiều theo mùa.

3. Vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

- Cung cấp tài nguyên quý giá: tài nguyên sinh vật, tài nguyên khoáng sản, năng lượng sóng, thủy triều,...

- Là môi trường cho các hoạt động kinh tế - xã hội: đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển,...

- Biển và đại dương góp phần điều hòa khí hậu, đảm bảo sự đa dạng sinh học,...

Tuy nhiên, tài nguyên biển có hạn và dễ bị tổn thương, vì vậy chúng ta cần khai thác biển và đại dương một cách hợp lí, bền vững.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 11: Thực hành đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa

Bài 14: Đất

Bài 15: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật

Bài 16: Thực hành: Phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
570 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
492 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
515 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
551 7 1
Tải xuống