15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án 2023): Thủy quyển, nước trên lục địa

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án 2023): Thủy quyển, nước trên lục địa, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 12 (có đáp án 2023): Thủy quyển, nước trên lục địa

Bài tập

Câu 1. Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông?

A. Băng tuyết.

B. Thực vật.

C. Nước ngầm.

D. Địa hình.

Đáp án: C

Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông là nguồn nước ngầm.

Câu 2. Phía dưới tầng nước ngầm là

A. tầng đất, đá không thấm nước.

B. nhiều đất, hàm lượng khoáng.

C. các tầng đất, đá dễ thấm nước.

D. giàu chất khoáng, nhiều đá vôi.

Đáp án: A

Nước ngầm là nước tồn tại trong các tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất. Phía dưới tầng nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước.

Câu 3. Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào

A. mức độ bốc hơi.

B. đặc điểm địa hình.

C. lớp phủ thực vật.

D. đặc điểm đất, đá.

Đáp án: D

Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm đất, đá. Nếu nước ngầm có chứa một lượng lớn khoáng chất hoặc khí hoà tan thì được gọi là nước khoáng.

Câu 4. Ngày nước thế giới là ngày nào sau đây?

A. 22-3.

B. 22-12.

C. 23-6.

D. 21-9.

Đáp án: A

Từ năm 1993, Liên hợp quốc đã lấy ngày 22 - 3 hằng năm làm Ngày Nước Thế giới. Mỗi năm sẽ có một chủ đề khác nhau nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các quốc gia trong việc bảo vệ tài nguyên nước.

Câu 5. Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là

A. chế độ mưa.

B. địa hình.

C. thực vật.

D. nước ngầm.

Đáp án: A

Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là chế độ mưa. Ví dụ: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa với 1 mùa mưa và khô sâu sắc nên sông ngòi cũng có mùa lũ (nhiều nước) và mùa cạn (ít nước).

Câu 6. Giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt không phải là

A. giữ sạch nguồn nước.

B. sử dụng nước tiết kiệm.

C. trồng rừng đầu nguồn.

D. xả hóa chất ra sông lớn.

Đáp án: D

Các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm:

- Giữ sạch nguồn nước.

- Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

- Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

Câu 7. Hồ nào sau đây không phải hồ tự nhiên?

A. Hồ To-ba.

B. Ngũ Hồ.

C. Hồ Tây.

D. Hồ Hòa Bình.

Đáp án: D

- Các hồ tự nhiên: Hồ Tây (hồ móng ngựa), Ngũ Hồ (hồ băng hà), Hồ To-ba (hồ miệng núi lửa).

- Hồ nhân tạo: Hồ Hòa Bình là hồ thủy điện trên sông Đà do con người tạo ra.

Câu 8. Mực nước ngầm thay đổi không phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?

A. Mức độ bốc hơi.

B. Lớp phủ thực vật.

C. Số lượng sinh vật.

D. Đặc điểm địa hình.

Đáp án: C

Mực nước ngầm và lượng nước ngầm phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình (dốc hay bằng phẳng), khả năng thấm nước của đất đá, mức độ bốc hơi và lớp phủ thực vật.

Câu 9. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là

A. giảm lưu lượng nước sông.

B. điều hoà chế độ nước sông.

C. điều hoà dòng chảy sông.

D. làm giảm tốc độ dòng chảy.

Đáp án: B

Hồ, đầm có vai trò điều tiết chế độ dòng chảy nước sông. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là điều hoà chế độ nước sông.

Câu 10. Ở miền ôn đới lạnh, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là

A. thực vật.

B. chế độ mưa.

C. địa hình.

D. băng tuyết.

Đáp án: D

Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, nguồn tiếp nước chủ yếu là băng tuyết tan. Mùa xuân đến, băng tuyết tan, sông được tiếp nước nhiều.

Câu 11. Tổng lượng nước của sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố nào sau đây?

A. Nước ngầm, địa hình, các hồ đầm.

B. Nước ngầm, địa hình, thảm thực vật.

C. Lượng mưa, băng tuyết, nước ngầm.

D. Lượng mưa, băng tuyết, các hồ đầm.

Đáp án: C

Tổng lượng nước của sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố lượng mưa, băng tuyết và nước ngầm.

Câu 12. Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất là

A. năng lượng thuỷ triều.

B. năng lượng Mặt Trời.

C. năng lượng địa nhiệt.

D. năng lượng gió.

Đáp án: B

Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất là năng lượng Mặt Trời.

Câu 13. Phần lớn nước trên lục địa tập trung ở

A. trên đỉnh núi.

B. dưới lòng đất.

C. các dòng sông.

D. ao, hồ, đầm.

Đáp án: B

Phần lớn nước trên lục địa tập trung ở dưới lòng đất (nước ngầm).

Câu 14. Băng tuyết khá phổ biến ở vùng

A. ôn đới, cận nhiệt và trên các vùng núi thấp.

B. hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi thấp.

C. hàn đới, cận nhiệt và trên các vùng núi cao.

D. hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao.

Đáp án: D

Băng tuyết khá phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao. Hơn 90% lượng băng trên Trái Đất nằm ở vùng cực Bắc và cực Nam. Khi nhiệt độ tăng, băng tuyết tan ra và gây lũ cho các con sông trong vùng.

Câu 15. Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là

A. chế độ nước.

B. lưu vực nước.

C. dòng chảy mặt.

D. nguồn cấp nước.

Đáp án: A

Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là chế độ nước. Chế độ nước chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi các đặc điểm địa lí tự nhiên của nguồn cung cấp và bề mặt lưu vực.

Lý thuyết

1. Khái niệm thủy quyển

- Thủy quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, phân bố trong các đại dương, trên lục địa, trong các lớp đất đá, trong khí quyển và cả trong cơ thể sinh vật.

- Mỗi bộ phận của thủy quyển đều có vai trò quan trọng. 

+ Nước trong đại dương và băng tuyết giữ ổn định nhiệt độ bề mặt Trái Đất. 

+ Lượng nước ngọt trong khí quyển và trên lục địa giúp duy trì sự sống trên đất liền

2. Nước trên lục địa

a. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông

- Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa và đảo, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan nuôi dưỡng.

- Chế độ nước sông chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố chính: nguồn cấp nước và bề mặt lưu vực.

+ Nguồn cấp nước: ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Có hai nguồn cấp nước chính là nước ngầm và nước trên mặt. 

+ Bề mặt lưu vực: 

Địa hình: Độ dốc ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy, Khu vực sườn đón gió có lượng nước sông dồi dào hơn sườn khuất gió.

Hồ đầm và thực vật có tác dụng điều tiết chế độ dòng chảy của sông..

Sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu: Ảnh hưởng đến khả năng tập trung và thoát lũ. 

Ví dụ: Sông Hồng có số lượng phụ lưu lớn, tập trung vào một đoạn sông ngắn gần Việt Trì, số lượng chi lưu lại ít đã khiến cho lũ đến nhanh, rút chậm, dễ gây ngập úng ở khu vực đồng bằng.

b. Hồ

- Hồ là những vùng trũng chứa nước trên bề mặt Trái Đất, không trực tiếp thông với biển.

- Phân loại: Dựa theo nguồn gốc hình thành, gồm các loại: 

+ Hồ núi lửa: có nguồn gốc từ hoạt động từ hoạt động của núi lửa, thường hình thành trên miệng núi lửa đã tắt, độ sâu lớn. Ví dụ hồ Cra-tơ (Mỹ), Ka-oa I-gen (In-do-ne-si-a), …

+ Hồ kiến tạo: hình thành tại nơi lún sụt, nứt vỡ trên mặt đất do các mảng kiến tạo di chuyển. Hồ thường dài và sâu. Ví dụ: hồ đông châu Phi,...

+ Hồ móng ngựa: hình thành tại các khúc uốn sông bị tách khỏi dòng chính sau khi chuyển dòng. Hồ thường nông, có hình dạng cong. Ví dụ: Hồ Tây (Việt Nam),...

+ Hồ băng hà: hình thành do trong quá trình di chuyển, các khối đá do sông băng cổ mang theo đã bào mòn mặt đất bên dưới. Khi sông băng không còn, các hố lõm trở thành lòng hồ. ví dụ: Ngũ Hồ ở Mỹ.

+ Hồ nhân tạo: là hồ do con người tạo ra với các mục đích khác nhau: thủy điện, thủy lợi, cảnh quan,... (Hồ Hòa Bình ở Việt Nam).

c. Nước băng tuyết

- Tuyết được hình thành do khi nhiệt độ xuống dưới 0oC, mưa sẽ chuyển từ trạng thái lỏng sang xốp.

- Nếu lượng tuyết tan ra hàng năm ít hơn lượng tuyết rơi xuống, tuyết sẽ tích đọng lại và tạo thành băng.

- Băng được hình thành qua nhiều năm, khi đạt đến độ dày nhất định, trọng lực sẽ khiến chúng di chuyển tạo thành sông băng. Sông băng có quy mô lớn và có thể biến đổi địa hình nơi nó đi qua. Khi nhiệt độ tăng, băng tan ra cung cấp nước và tạo thành mùa lũ cho các con sông trong khu vực.

- Băng tuyết phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới, các khu vực núi cao. 

d. Nước ngầm

- Nước ngầm tồn tại dưới bề mặt đất, hình thành do nước trên mặt thấm xuống.

- Mực nước và lượng nước ngầm phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình, khả năng thấm nước của đá, mức độ bốc hơi và lớp phủ thực vật.

Mực nước ngầm nông ở những khu vực ẩm ướt, đá dễ thẩm thấu nước, còn khu vực khô hạn thì mực nước ngầm sau hơn.

- Trong nước ngầm có các hàm lượng khoáng chất phụ thuộc vào từng khu vực và tính chất của đá.

- Ý nghĩa: có vai trò quan trọng đối với tự nhiên, kinh tế xã hội: cung cấp nguồn nước ngọt cho con người, cung cấp nước cho sông, hồ đầm, chống sụt lún,...

- Hiện nay, việc sử dụng không hợp lí, chôn lấp và xử lí rác thải không đúng cách ở nhiều nơi đã ảnh hưởng tới chất và lượng của nước ngầm.

e. Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt

- Sử dụng nguồn nước ngọt một cách hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãnh phí.

- Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.

- Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 10: Mưa

Bài 11: Thực hành đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Bài 13: Nước biển và đại dương

Bài 14: Đất

Bài 15: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
419 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
318 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
381 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
392 7 1
Tải xuống