28 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5 (có đáp án 2023): hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất

Toptailieu.vn xin giới thiệu 28 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5 (có đáp án 2023): hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

28 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 5 (có đáp án 2023): hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất

Bài tập

Câu 1: Trên Trái Đất có ngày và đêm là nhờ vào

A. Trái Đất hình khối cầu tự quay quanh trục và được Mặt Trời chiếu sáng.

B. Trái Đất được chiếu sáng toàn bộ và có hình khối cầu tự quay quanh trục.

C. Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng và luôn tự quay xung quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất hình khối cầu quay quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng.

Đáp án: A

Câu 2: Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày

A. 22/12.

B. 21/3.

C. 22/6.

D. 23/9.

Đáp án: C

Câu 3: Nơi nào sau đây trong năm luôn có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau?

A. Vòng cực.

B. Xích đạo.

C. Chí tuyến.

D. Cực.

Đáp án: B

Câu 4: Lượng nhiệt ở các vĩ độ nhận được khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

A. Thời gian chiếu sáng.

B. Đặc điểm bề mặt đệm.

C. Vận tốc quay của Trái Đất.

D. Độ lớn góc nhập xạ.

Đáp án: D

Câu 5: Nơi nào sau đây trong năm có một ngày luôn là toàn ngày?

A. Chí tuyến Nam.

B. Vòng cực.

C. Chí tuyến Bắc.

D. Xích đạo.

Đáp án: B

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?

A. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng.

B. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

C. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau.

D. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.

Đáp án: C

Câu 7: Về mùa đông, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có

A. Ngày đêm bằng nhau.

B. Đêm dài hơn ngày.

C. Ngày dài hơn đêm.

D. Toàn ngày hoặc đêm.

Đáp án: B

Câu 8: Khi Trái Đất tự quay quanh trục, mọi địa điểm thuộc các vĩ độ khác nhau ở bề mặt Trái Đất (trừ hai cực) đều có

A. vận tốc dài giống nhau.

B. vận tôc dài khác nhau.

C. vận tốc gốc rất lớn.       

D. vận tốc gốc rất nhỏ.

Đáp án: B

Câu 9: Nơi nào sau đây trong năm có một ngày luôn là toàn đêm?

A. Chí tuyến Nam.

B. Chí tuyến Bắc.

C. Vòng cực.

D. Xích đạo.

Đáp án: C

Câu 10: Trên bề mặt Trái Đất, một vật bị lệch sang phải theo hướng chuyển động khi đi từ

A. Xích đạo về cực Bắc và từ cực Bắc về Xích đạo.

B. Xích đạo về cực Nam và từ cực Nam vê Xích đạo.

C. cực Nạm về Xích đạo và từ Xích đạo về cực Băc.

D. cực Băc ve Xích đạo và từ Xích đạo vê cực Nam.

Đáp án: A

Câu 11: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng

A. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.

B. khác nhau giữa các mùa trong một năm.

C. sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

D. lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Đáp án: B

Câu 12: Đêm trắng là khoảng thời gian

A. ban đêm ở một địa phương có độ chiếu sáng tự nhiên khôn quá thấp cho dù Mặt Trời đã lặn xuống dưới đường chân trời.

B. ban ngày ở một địa phương có độ chiếu sáng tự nhiên khôn quá thấp cho dù Mặt Trời đã lặn xuống dưới đường chân trời.

C. ban đêm diễn ra rất dài, không gian ở cuối đường chân trời giống như hoàng hôn

D. Đáp án khác.

Đáp án: A

Câu 13: Vĩ tuyến nào sau đây nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nhất trong năm?

A. Vòng cực.

B. Xích đạo.

C. Cực.

D. Chí tuyến.

Đáp án: A

Câu 14: Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm là do đâu?

A. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo trục nghiêng và không đổi hướng.

B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang đông.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip gần tròn.

D. Trái Đất thực hiện cùng lúc hai chuyển động tự quay và quay quanh Mặt Trời. 

Đáp án: A

Câu 15: Khu vực nào sau đây trong năm có từ một ngày đến sáu tháng luôn là toàn ngày?

A. Từ vòng cực đến cực.

B. Từ cực đến chí tuyến.

C. Từ chí tuyến đến vòng cực.

D. Từ Xích đạo đến chí tuyến.

Đáp án: A

Câu 16: Giờ ở khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua được gọi là

A. giờ GMT.

B. khu vực giờ.

C. giờ địa phương.

D. giờ khu vực.

Đáp án: A

Câu 17: Các múi giờ đánh số từ

A. 0 đến 12.

B. 12 đến 24.

C. 12 đến 22.

D. 0 đến 24.

Đáp án: D

Câu 18: Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có

A. toàn ngày hoặc đêm.

B. đêm dài hơn ngày.

C. ngày đêm bằng nhau.

D. ngày dài hơn đêm.

Đáp án: D

Câu 19: Trên thực tế, ranh giới múi giờ thường được quy định theo

A. Biên giới quốc gia.

B. Điểm cực đông.

C. Vị trí của thủ đô.

D. Kinh tuyến giữa.

Đáp án: A

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?

A. Chuyển động biểu kiến năm của Mặt Trời.

B. Các mùa trong năm có khí hậu khác nhau.

C. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Đáp án: D

Câu 21: Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiểu thẳng góc là vị trí nào?

A. Vĩ độ 23°B.

B. Vòng cực Bắc.

C. Vĩ độ 30°B.

D. Chí tuyến Bắc.

Đáp án: D

Câu 22: Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn đêm?

A. Cực.

B. Vòng cực.

C. Chí tuyến.

D. Xích đạo.

Đáp án: A

Câu 23: Giờ quốc tế (giờ GMT) được tính theo giờ của múi giờ số mấy?

A. Múi giờ số 0.

B. Múi giờ số 6.

C. Múi giờ số 12.

D. Múi giờ số 18.

Đáp án: A

Câu 24: Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày

A. 22/6.

B. 23/9.

C. 21/3.

D. 22/12.

Đáp án: D

Câu 25: Ý nào sau đây đúng với hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất?

A. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do hình dạng và cấu trúc của Trái Đất.

B. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do vị trí của Trái Đất 80 với Mặt Trời.

C. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do bức xạ của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất.

D. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.

Đáp án: D

Câu 26: Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn ngày?

A. Vòng cực.

B. Chí tuyến.

C. Cực.

D. Xích đạo.

Đáp án: C

Câu 27: Lực Côriôlit làm cho một vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất

A. tăng tốc độ.    

B. giảm tốc độ.

C. bị lệch hướng.

D. bị ngược hướng.

Đáp án: B

Câu 28: Nơi nào sau đây trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau nhất?

A. Xích đạo.    

B. Chí tuyến.

C. Cận chí tuyến.

D. Cận xích đạo.

Đáp án: C

Lý thuyết

I. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT

1. Sự luân phiên ngày, đêm

- Do Trái Đất hình cầu nên trong 1 thời điểm chỉ được Mặt trời chiếu sáng 1 nửa. Nửa được chiếu sáng là ban ngày và nửa không được chiếu sáng là ban đêm.

- Trái Đất không đứng yên mà tự quay quanh trục tưởng tượng của nó.

=> Sự luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất.

2. Giờ trên Trái Đất

- Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục từ tây – đông, ở các kinh tuyến khác nhau sẽ thấy Mặt Trời ở độ cao khác nhau.

=> Giờ địa phương không thuận tiện trong các hoạt động kinh tế - xã hội.

- Giờ múi:

+ Người ta chia Trái Đất thành 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 độ kinh tuyến. Các địa phương trong cùng 1 múi sẽ thống nhất 1 giờ.

+ Giờ ở múi số 0 được lấy làm giờ quốc tế (GMT). Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.

- Tuy nhiên, ranh giới các múi giờ không hoàn toàn chạy dọc theo kinh tuyến mà thường được quy định theo đường biên giới quốc gia.

- Trên Trái đất luôn có mùi giờ mà ở đó, có hai ngày lịch khác nhau, vì vậy kinh tuyến 180o qua giữa múi giờ số 12 làm đường chuyển ngày quốc tế. Nếu đi từ tây sang đông qua kinh tuyến 180o thì lùi một ngày lịch; còn nếu từ đông sang tây qua kinh tuyến trên thì tăng một ngày lịch.

II. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT

1. Các mùa trong năm

- Mùa là một phần thời gian của năm, có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.

- Nguyên nhân: do trục Trái Đất luôn nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và không dodoir phương khi chuyển động quanh Mặt Trời, nên có thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời => lượng bức xạ nhận được mỗi bán cầu thay đổi quanh năm.

2. Ngày và đêm dài ngắn theo vĩ độ

- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động quanh Mặt Trời nên tùy vào vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo mà độ dài ngày đêm thay đổi theo mùa, theo vĩ độ.

- Ở xích đạo có ngày và đêm bằng nhau, càng về hai cực, độ dài ngày đêm càng chênh lệch.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống

Bài 4: Trái Đất. thuyết kiến tạo mảng

Bài 6: Thạch quyển. Nội lực

Bài 7: Ngoại lực

Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
570 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
491 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
515 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
550 7 1
Tải xuống