28 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án 2023): Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống

Toptailieu.vn xin giới thiệu 28 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án 2023): Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

28 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án 2023): Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống

Bài tập

Câu 1: Bộ phận điều khiển gồm có

A. Các máy thu tín hiệu và phần mềm xử lý số liệu.

B. Nhiều vệ tinh, truyền tín hiệu đến người sử dụng.

C. Tiếp nhận, theo dõi những tín hiệu GPS phát ra.

D. Các trạm theo dõi, giám sát hoạt động của GPS.

Đáp án: D

Câu 2: Các trạm giám sát hoạt động của GPS thuộc bộ phận nào?

A. Bộ phận không gian.

B. Bộ phận điều khiển.

C. Bộ phận sử dụng.

D. Đáp án khác.

Đáp án: B

Câu 3: Hệ thống định vị toàn cầu NAVLC là của quốc gia nào sau đây?

A. Ấn Độ.

B. Trung Quốc.

C. Hoa Kì.

D. Mê hi cô.

Đáp án: A

Câu 4: Thiết bị thông minh nào sau đây được gắn định vị GPS?

A. Tủ lạnh samsung lớn.

B. Máy lọc không khí.

C. Nồi chiên không dầu.

D. Điện thoại thông minh.

Đáp án: D

Câu 5: Bộ phận nào làm nhiệm vụ tiếp nhận, theo dõi và đo đạc những tín hiệu do GPS phát ra?

A. Bộ phận không gian.

B. Bộ phận điều khiển.

C. Bộ phận sử dụng.

D. Tất cả các đáp án đều sai.

Đáp án: C

Câu 6: Ngoài ứng dụng phổ biến là tìm đường đi bản đồ số còn có những ứng dụng nào?

A. Lưu địa chỉ nhà.

B. Chia sẻ vị trí.

C. Thu phóng bản đồ.

D. Tất cả các ứng dụng trên.

Đáp án: D

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây thuộc ứng dụng của GPS?

A. Định vị và dẫn đường cho độ chính xác tương đối cao.

B. Giúp cho việc di chuyển thuận lợi, nhanh chóng, công tác tìm kiếm và cứu hộ có hiệu quảhơn.

C. Cảnh báo trước các địa điểm có thể xảy ra thiên tai như động đất, sóng thần,...

D. Tất cả các ứng dụng trên đều là ứng dụng của GPS.

Đáp án: D

Câu 8: Bộ phận nào sau đây thuộc bộ phận không gian của hệ thống GPS?

A. Nhiều vệ tinh.

B. Các trạm theo dõi.

C. Giám sát hoạt động của GPS.

D. Các máy thu tín hiệu GPS.

Đáp án: A

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây thuộc ứng dụng của GPS?

A. Định vị và dẫn đường cho độ chính xác tương đối cao.

B. Giúp cho việc di chuyển thuận lợi, nhanh chóng, công tác tìm kiếm và cứu hộ có hiệu quả hơn.

C. Cảnh báo trước các địa điểm có thể xảy ra thiên tai như động đất, sóng thần,...

D. Tất cả các ứng dụng trên đều là ứng dụng của GPS.

Đáp án: D

Câu 10: Công cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là

A. Bản đồ số.

B. Thiết bị thu.

C. Các vệ tinh.

D. Trạm điều khiển.

Đáp án: A

Câu 11: Trong hệ thống định vị toàn cầu, các vệ tinh thuộc bộ phận không gian có nhiệm vụ

A. thu tín hiệu và xử lí số liệu cho thiết bị sử dụng.

B. theo dõi, đo đạc những tín hiệu do GPS phát ra.

C. theo dõi và giám sát các hoạt động của GPS.

D. truyền tín hiệu và thông tin đến người sử dụng.

Đáp án: D

Câu 12: GPS (Global Positioning System) là hệ thống như thế nào?

A. Hệ thống định vị.

B. Hệ thống mã hóa thông tin.

C. Hệ thống thông tin.

D. Đáp án khác.

Đáp án: A

Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng với GPS và bản đồ số?

A. Chỉ được sử dụng trong ngành quân sự.

B. Quản lí sự di chuyển của đối tượng địa lí.

C. Xác định vị trí của đối tượng địa lí bất kì.

D. Được sử dụng phổ biến trong đời sống.

Đáp án: A

Câu 14: Đâu là ứng dụng của bản đồ số?

A. Cảnh báo trước các địa điểm có thể xảy ra thiên tai như động đất, sóng thần,...

B. Định vị và dẫn đường cho độ chính xác tương đối cao với hầu hết các ngành giao thông vận tải.

C. Tìm đường đi.

D. Giúp cho việc di chuyển thuận lợi, nhanh chóng, công tác tìm kiếm và cứu hộ cũng sẽ có hiệu quả hơn.

Đáp án: C

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng với bản đồ số?

A. Là một tập hợp có tổ chức.

B. Lưu trữ các dữ liệu bản đồ.

C. Mất nhiều chi phí lưu trữ.

D. Rất thuận lợi trong sử dụng.

Đáp án: C

Câu 16: Ngày nay, GPS được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực giao thông vận tải nhờ khả năng

A. xác định vị trí và dẫn đường.

B. thu thập thông tin người dùng.

C. điều khiển mọi phương tiện.

D. cung cấp các dịch vụ vận tải.

Đáp án: A

Câu 17: Cấu tạo của hệ thống định vị toàn cầu GPS gồm bao nhiêu bộ phận chính?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án: B

Câu 18: Bản đồ số là gì?

A. Là hệ thống định vị toàn cầu, xác định vị trí của vật thể dựa vào hệ thống vệ tinh nhân tạo.

B. Một công cụ định vị và dẫn đường cho độ chính xác tương đối cao với hầu hết các ngành giao thông vận tải.

C. Là loại bản đồ được thành lập dưới dạng dữ liệu máy tính trên cơ sở xử lí số liệu nhận được từ các thiết bị quét chuyên dụng, ảnh hàng không, ảnh vệ tinh, viễn thám hoặc số hoá các bản đồ truyền thống.

D. Đáp án khác.

Đáp án: C

Câu 19: Vì sao bản đồ số được ứng dụng rộng rãi và đa dạng hơn rất nhiều so với bản đồ giấy?

A. Khả năng lưu trữ khối lượng thông tin lớn.

B. Khả năng tổng hợp, cập nhật.

C. Phân tích thông tin phong phú.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: A

Câu 20: GPS và bản đồ số dùng để điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn thiết bị định vị với không có chức năng nào sau đây?

A. Xác định điểm cần đến, quãng đường di chuyển.

B. Các cung đường có thể sử dụng, lưu trữ lộ trình.

C. Tìm thiết bị đã mất, biết danh tính người trộm đồ.

D. Chống trộm cho các phương tiện, tính cước phí.

Đáp án: C

Câu 21: Hệ thống định vị toàn cầu GALILEO là của châu lục nào sau đây?

A. Châu Phi.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Âu.

Đáp án: D

Câu 22: Ưu điểm lớn nhất của GPS là

A. GPS hoạt động trong mọi địa hình, mọi nơi trên Trái Đất, mất nhiều phí sử dụng.

B. GPS hoạt động trong mọi địa hình, nhiều ở nước phát triển, mất rất ít phí sử dụng

C. GPS hoạt động trong mọi thời tiết, mạnh nhất trên đất liền, không mất phí sử dụng.

D. GPS hoạt động trong mọi thời tiết, mọi nơi trên Trái Đất, không mất phí sử dụng.

Đáp án: D

Câu 23: Công cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là

A. bản đồ số.

B. thiết bị thu.

C. các vệ tinh.

D. trạm điều khiển.

Đáp án: A

Câu 24: GPS do quốc gia nào sau đây xây dựng, vận hành và quản lí?

A. Trung Quốc.

B. Nhật Bản.

C. Liên bang Nga.

D. Hoa Kì.

Đáp án: D

Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng với GPS và bản đồ số?

A. Chỉ được sử dụng trong ngành quân sự.

B. Quản lí sự di chuyển của đối tượng địa lí.

C. Xác định vị trí của đối tượng địa lí bất kì.

D. Được sử dụng phổ biến trong đời sống.

Đáp án: A

Câu 26: Thiết bị nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất?

A. Vệ tinh nhân tạo.

B. Các loại ngôi sao.

C. Vệ tinh tự nhiên.

D. Trạm hàng không.

Đáp án: A

Câu 27: Ngoài ứng dụng phổ biến là tìm đường đi bản đồ số còn có những ứng dụng nào?

A. Lưu địa chỉ nhà.

B. Chia sẻ vị trí.

C. Thu phóng bản đồ.

D. Tất cả các ứng dụng trên.

Đáp án: D

Câu 28: Bộ phận không gian có vai trò nào sau đây?

A. Các máy thu tín hiệu và phần mềm xử lý số liệu.

B. Tiếp nhận, theo dõi những tín hiệu GPS phát ra.

C. Các trạm theo dõi, giám sát hoạt động của GPS.

D. Truyền tín hiệu và thông tin đến người sử dụng.

Đáp án: D

Lý thuyết

I. HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU (GPS)

1. Khái niệm

- GPS (Global Positioning System) là hệ thống định vị toàn cầu, xác định vị trí của vật thể dựa vào hệ thống vệ tinh nhân tạo.

- Cấu tạo gồm 3 bộ phận chính: bộ phận không gian, bộ phận điều khiển mặt đất và bộ phận sử dụng.

2. Một số ứng dụng của GPS

- Trong đời sống hàng ngày: định vị và dẫn đường.

- Trong phát triển kinh tế - xã hội: ứng dụng GPS vào các hoạt động giải trí, cảnh báo trước các địa điểm có thể xảy ra thiên tai.

II. BẢN ĐỒ SỐ

1. Khái niệm

- Bản đồ số là loại bản đồ được thành lập dưới dạng dữ liệu máy tính trên cơ sở xử lí số liệu nhận được từ các thiết bị quét chuyên dụng, ảnh hàng không, ảnh vệ tinh, viễn thám hoặc số hóa các bản đồ truyền thống. Toàn bộ thông tin về các đối tượng địa lí trong bản đồ số được mã hóa thành dữ liệu số và lưu trữ.

- Bản đồ số linh hoạt hơn so với bản đồ truyền thống.

2. Ứng dụng của bản đồ số trong đời sống

- Tìm đường đi;

- Nhanh chóng tiếp cận được những dịch vụ xung quanh nơi mình đến;

- Chia sẻ kiến thức của mình về các tuyến đường đi, địa điểm ưa thích hoặc hướng dẫn đường đi cho người khác;

- Một số ứng dụng khác: lưu địa chỉ nhà và trường học hay nơi làm việc, chia sẻ vị trí, thu phóng bản đồ, xem bản đồ ngoại tuyến, sử dụng giọng nói để điều hướng,…

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống

Bài 4: Trái Đất. thuyết kiến tạo mảng

Bài 5: hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất

Bài 6: Thạch quyển. Nội lực

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
570 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
492 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
515 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
551 7 1
Tải xuống