Toán lớp 3 Kết nối tri thức Bài 44: Ôn tập chung

1.1 K

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 Toán 3 Bài 44: Ôn tập chung trang 120, 121 sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán lớp 3 Bài 44 (Kết nối tri thức): Ôn tập chung

Luyện tập trang 120

Toán lớp 3 trang 120 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

Toán lớp 3 trang 120 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2. Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 120 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 2)

Toán lớp 3 trang 120 Bài 2: Tính.

Toán lớp 3 trang 120 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Lấy từng chữ số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 120 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 5)

Toán lớp 3 trang 120 Bài 3: Trong hình bên:

a) Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng BC, ED, BM, ND.

b) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó.

Toán lớp 3 trang 120 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 6)

Phương pháp giải:

a) Trung điểm là điểm nằm ở giữa hai điểm và tạo thành hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.

b) Sử dụng ê ke để xác định các góc vuông có trong hình.

(Hoặc quan sát nếu hai cạnh của góc trùng với hai đường kẻ ô li thì góc đó là góc vuông)

Lời giải:

a) M là trung điểm của đoạn thẳng BC (vì M ở giữa hai điểm B, C và MB = MC = độ dài 4 ô vuông)

N là trung điểm của đoạn thẳng ED (vì N ở giữa hai điểm E, D và NE = ND = độ dài 4 ô vuông)

Q là trung điểm của đoạn thẳng BM (vì Q ở giữa hai điểm B, M và QB = QM = độ dài 2 ô vuông)

P là trung điểm của đoạn thẳng ND (vì P ở giữa hai điểm N, D và PN = PD = độ dài 2 ô vuông)

b) Có 5 góc vuông là:

- Góc vuông đỉnh B; cạnh BC, BE

- Góc vuông đỉnh C; cạnh CB, CD

- Góc vuông đỉnh E; cạnh EB, ED

- Góc vuông đỉnh D; cạnh DC, DE

Toán lớp 3 trang 120 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.

Toán lớp 3 trang 120 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 7)

Phương pháp giải:

- Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

- Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải:

a) 175 + 42 – 75 = 217 – 75                                 

                          = 142                                         

b) 12 x (12 – 9) = 12 x 3

                        = 36

Toán lớp 3 trang 120 Bài 5: Cửa hàng nhà bà Năm có 1 thùng đựng 100  nước mắm và 5 can, mỗi can đựng 10 nước mắm. Hỏi cửa hàng nhà bà Năm có tất cả bao nhiêu lít nước mắm?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số lít nước mắm ở 5 can = Số lít nước mắm ở một can x 5

Bước 2: Tính số lít nước mắm cửa hàng có = Số lít nước mắm ở thùng + Số lít nước mắm ở 5 can

Lời giải:

Tóm tắt

1 thùng: 100 lít

5 can: Mỗi can 10 lít

Tất cả: …. lít?

Bài giải

Số lít nước mắm ở 5 can là

10 x 5 = 50 (lít)

Cửa hàng nhà bà Năm có tất cả số lít nước mắm là

100 + 50 = 150 (lít)

Đáp số: 150 lít

Luyện tập trang 121

Toán lớp 3 trang 121 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

Toán lớp 3 trang 121 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2. Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 121 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 3)

Toán lớp 3 trang 121 Bài 2: Tính.

Toán lớp 3 trang 121 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 121 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 5)

Toán lớp 3 trang 121 Bài 3:

a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

Toán lớp 3 trang 121 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 6)

b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?

Toán lớp 3 trang 121 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 7)

Phương pháp giải:

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.

b) Cân nặng của túi muối bằng tổng cân nặng các quả cân trên đĩa cân bên trái.

Lời giải:

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 30 + 42 + 28 = 100 mm

b) Cân nặng của túi muối bằng tổng cân nặng các quả cân trên đĩa cân bên trái.

Vậy cân nặng của túi muối là 200 + 200 + 100 = 500 g

Toán lớp 3 trang 121 Bài 4: Tính giá trị biểu thức.

Toán lớp 3 trang 121 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 8)

Phương pháp giải:

- Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

- Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải:

a) 96 : 3 x 5 = 32 x 5

                    = 160

b) 60 : (2 x 3) = 60 : 6

                       = 10

Toán lớp 3 trang 121 Bài 5: Để giúp đỡ các bạn học sinh bị ảnh hưởng bởi lũ lụt, tuần đầu trường em góp được 20 thùng đựng sách vở và đồ dùng học tập. Tuần sau trường em góp được số thùng gấp 3 lần số thùng ở tuần đầu. Hỏi sau hai tuần trường em góp được tất cả bao nhiêu thùng đựng sách vở và đồ dùng học tập?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số thùng tuần sau góp được = Số thùng tuần đầu góp được x 3

Bước 2: Số thùng cả hai tuần góp được = Số thùng tuần đầu góp được + số thùng tuần sau góp được

Lời giải:

Tóm tắt

Toán lớp 3 trang 121 Bài 44: Ôn tập chung (ảnh 9)

 

Bài giải

Số thùng tuần sau góp được là

20 x 3 = 60 (thùng)

Sau hai tuần góp được tất cả số thùng đựng sách vở và đồ dùng học tập là

20 + 60 = 80 (thùng)

Đáp số: 80 thùng

Đánh giá

0

0 đánh giá