Ôn tập 4 trang 79 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo

400

Trả lời các câu hỏi phần Ôn tập 4 trang 79 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp  2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Ôn tập 4 trang 79 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 79 Câu 1: Mỗi từ ngữ dưới đây có trong bài đọc nào?

Ôn tập 4 trang 79 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các cụm từ xem đó là hình dung về nhân vật nào rồi tìm ra bài đọc có nhân vật đó.

Lời giải:

- trán dô, má phính – Út Tin

- nụ cười hiền hậu, giọng ấm áp – Bà tôi

- mắt đen lay láy, bụng phệ - Con lợn đất

- không hình dáng, màu sắc – Cô gió

Tiếng Việt lớp 2 trang 79 Câu 2: Đọc đoạn văn em yêu thích trong một bài đọc tìm được ở bài tập 1

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

Ví dụ tham khảo:

- Út Tin

Bên má em vẫn còn dính vụn tóc chưa phủi kĩ. Hai má phúng phính bỗng thành cái bánh sữa có rắc thêm mấy hạt mè. Tôi định bẹo má trêu nhưng rồi lại đưa tay phủi tóc cho em. Ngày mai, Út Tin là học sinh lớp Hai rồi. Em chẳng thích bị trêu vậy đâu!

- Bà tôi

Ngày nào cũng vậy, vừa tan trường, tôi đã thấy bà đứng đợi ở cổng. Trông bà thật giản dị trong bộ bà ba và chiếc nón lá quen thuộc. Bà nở nụ cười hiền hậu, nheo đôi mắt đã có vết chân chim âu yếm nhìn tôi. Rồi hai bà cháu cùng đi về trên con đường làng quen thuộc. Bóng bà cao gầy, bóng tối nhỏ bé, thấp thoáng trong bóng lá và bóng nắng.

- Con lợn đất

Con lợn dài chừng một gang tay, béo tròn trùng trục. Toàn thân nó nhuộm đỏ. Hai tai màu xanh lá mạ. Hai mắt đen lay láy. Cái mõm nhô ra như đang dũi ở trong chuồng. Bốn chân quặp lại dưới cái bụng phệ. Cái đuôi xinh xinh vắt chéo ngang hông. Phía trên lưng có một khe hở nhỏ dài bằng hai đốt ngón tay. Mẹ âu yếm bảo: “Mẹ mua lợn về cho con nuôi đấy." Rồi mẹ cho lợn ăn một tờ tiền mới lấy may. Mẹ cười và vui vẻ nói: “Nó tên là lợn tiết kiệm. Con đừng để nó bị đói nhé!".

- Cô gió

Cô không có dáng hình, nhưng điều đó chẳng sao. Hình dáng của cô là ở những việc có ích mà cô làm cho người khác. Dù không trông thấy cô, người ta vẫn nhận ra cô ngay và gọi tên cô: gió!

Tiếng Việt lớp 2 trang 79 Câu 3: Trao đổi với bạn về đặc điểm em thích ở người hoặc vật có trong một bài đọc được nhắc đến ở bài tập 1.

Phương pháp giải:

Em trao đổi với bạn bè về đặc điểm em thích về nhân vật theo các ý sau:

- Đặc điểm em thích là gì?

- Ở nhân vật nào?

- Trong bài đọc nào?

- Vì sao em lại thích đặc điểm đó

Lời giải:

Tham khảo:

- Mình thích nụ cười hiền hậu và giọng nói ấm áp của nhân vật người bà trong bài đọc Bà tôi. Bởi vì những đặc điểm này làm mình thấy nhớ đến bà của mình. Bà của mình cũng có nụ cười hiền hậu và giọng nói rất ấm áp.

- Mình thích đặc điểm không hình dáng, màu sắc nhưng lại hay giúp đỡ mọi người của gió trong bài Cô gió. Bởi vì đặc điểm này của cô gió khiến em nhớ đến những con người luôn âm thầm lao động, âm thầm cống hiến để đem lại cho cuộc đời nhiều điều tốt đẹp hơn nữa.

- Mình thích cái trán dô, má phính của Út Tin trong truyện Út Tin. Bởi vì đặc điểm này giúp cho Út Tin trông càng đáng yêu hơn nữa.

- Mình thích đôi mắt đen láy và cái bụng phệ của chú lợn đất trong bài Con lợn đất. Vì mình thấy như thế thật đáng yêu.

Tiếng Việt lớp 2 trang 79 Câu 4: Tìm 3 từ ngữ chỉ

Ôn tập 4 trang 79 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

- Sự vật: đồng hồ, con mèo, cô giáo, học sinh, cây dừa, cây táo,...

- Hoạt động: tưới cây, nấu cơm, quét nhà, lau bảng, học bài, ...

- Đặc điểm: dịu dàng, hiền lành, vui tính, đen láy, ấm áp, hiều hậu,...

Tiếng Việt lớp 2 trang 79 Câu 5: Đặt 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4

Phương pháp giải:

Em lựa chọn từ ngữ tìm được ở bài tập 4 để đặt câu.

Lời giải:

- Đồng hồ treo trên tường.

- Cô giáo đã đến lớp.

- Ông đang tưới cây.

- Bé Mai đang quét nhà.

- Mẹ rất dịu dàng.

- Bé Hoa có đôi mắt đen láy.

Tiếng Việt lớp 2 trang 79 Câu 6: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Xếp các câu sau thành hai nhóm:

- Câu giới thiệu

- Câu chỉ hoạt động.

Ôn tập 4 trang 79 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 (ảnh 3)

b. Đặt 1 – 2 câu:

- Giới thiệu một người thân của em

- Nói về hoạt động của một người thân

Phương pháp giải:

a. Em xếp các câu vào nhóm thích hợp.

b. Em dựa vào mẫu câu ở bài tập a để đặt câu.

Lời giải:

a.

* Câu giới thiệu:

- Bố em là thủy thủ.

- Anh trai em là sinh viên.

* Câu chỉ hoạt động:

- Mẹ em đang làm bánh.

- Em bé đang chơi xếp hình.

b.

* Giới thiệu về người thân của em:

- Mẹ em là giáo viên.

- Bố em là bác sĩ.

- Chị gái em là sinh viên.

* Nói về hoạt động của một người thân:

- Mẹ em đang soạn giáo án.

- Bố em đang xem bệnh án.

- Chị em đang làm tiểu luận.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 74,75 Ôn tập 1...

Tiếng Việt lớp 2 trang 75,76,77 Ôn tập 2...

Tiếng Việt lớp 2 trang 77,78 Ôn tập 3...

Tiếng Việt lớp 2 trang 80,81 Ôn tập 5...

 

Đánh giá

0

0 đánh giá