Một người có khối lượng 60,0 kg đi trên xe đạp

255

Với giải Bài tập 1 trang 76 Vật Lí 10 Cánh diều Bài tập chủ đề 2 trang 76, 77, 78 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Một người có khối lượng 60,0 kg đi trên xe đạp

Bài 1 trang 76 Vật Lí 10: Một người có khối lượng 60,0 kg đi trên xe đạp có khối lượng 20,0 kg. Khi xuất phát, hợp lực tác dụng lên xe đạp là 200 N. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính vận tốc của xe đạp sau 5,00 s.

Lời giải:

Tổng khối lượng của hệ (người + xe) là: m = 60 + 20 = 80 kg.

Gia tốc của hệ: a=Fm=20080=2,5m/s2

Vận tốc của xe sau 5 giây:

v=vo+at=0+2,5.5=12,5m/s (coi vận tốc ban đầu bằng 0)

Bài 2 trang 76 Vật Lí 10: Từ công thức liên quan, hãy biểu diễn đơn vị của áp suất và khối lượng riêng qua các đơn vị cơ bản trong hệ SI.

Lời giải:

- Công thức tính áp suất: p=FS

+ Đơn vị lực F là N (niuton)

+ Đơn vị diện tích S là m2

Đơn vị của áp suất là Pa, 1 Pa = 1 N/m2.

- Công thức tính khối lượng riêng: ρ=mV

+ Đơn vị khối lượng m là kg

+ Đơn vị thể tích V là m3

 Khối lượng riêng có đơn vị là kg/m3.

Bài 3 trang 76 Vật Lí 10: Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 70,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng, lên khỏi bề mặt Mặt Trăng do động cơ tác dụng lên thiết bị là 500 N. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng là 1,60 m/s2. Hãy xác định:

a) Trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng.

b) Tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị.

c) Gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng.

Lời giải:

a) Trọng lượng của thiết bị ở trên Mặt Trăng là:

P = mg = 70.1,6 = 112 N

b) Do trọng lực tác dụng lên thiết bị có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới, lực nâng có phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên, nên 2 lực thành phần tác dụng lên thiết bị cùng phương nhưng ngược chiều.

Khi đó độ lớn hợp lực tác dụng lên thiết bị là

F=FnP=500112=388N

c) Gia tốc của thiết bị là: a=Fm=38870=5,543m/s2

Bài 4 trang 76 Vật Lí 10: Gọi tên và mô tả hướng của các lực trong các tình huống thực tế sau:

a) Một vật nằm ở đáy bể.

b) Quả táo rụng xuống đất.

c) Người ngồi trên xích đu.

Lời giải:

a) Một vật nằm ở đáy bể. 

Các lực tác dụng lên vật gồm:

+ Trọng lực: có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới.

+ Lực đẩy Ác si mét: có phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên.

b) Quả táo rụng xuống đất. 

Các lực tác dụng lên quả táo gồm:

+ Trọng lực: có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới.

+ Lực cản không khí (lực ma sát): có phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên.

c) Người ngồi trên xích đu.

+ Trọng lực: có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới.

+ Phản lực của ghế xích đu: có phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên.

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập trang 77 Vật lí 10

Bài tập trang 78 Vật lí 10

Đánh giá

0

0 đánh giá