Tính độ lớn động lượng của từng vật

288

Với giải Luyện tập trang 96 Vật Lí 10 Vật lí 10 Cánh diều Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Tính độ lớn động lượng của từng vật 

Luyện tập trang 96 Vật Lí 10: Tính độ lớn động lượng của từng vật sau:

a) Một hòn đá khối lượng 0,5 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s.

b) Một chiếc xe buýt khối lượng 12000 kg đang chuyển động với tốc độ 10 m/s trên đường.

c) Một electron di chuyển với tốc độ 2,0.107 m/s. 

(Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg)

Lời giải:

Độ lớn động lượng ở mỗi trường hợp:

a) p=mv=0,5.20=10kg.m/s

b) p=mv=12000.10=120000kg.m/s

c) p=mv=9,1.1031.2.107=1,82.1023kg.m/s

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 95 Vật lí 10Sự va chạm giữa các ô tô khi tham gia giao thông, có thể ảnh hưởng lớn đến trạng thái của xe, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng người ngồi trong xe. Để nâng cao độ an toàn của ô tô, giảm hậu quả của lực tác dụng lên người lái, cần phải hiểu điều gì sẽ xảy ra với ô tô bị va chạm khi đang chuyển động. Những đặc điểm nào của ô tô ảnh hưởng đến hậu quả va chạm?

Câu hỏi trang 96 Vật lí 10

Câu hỏi trang 97 Vật lí 10

Câu hỏi trang 98 Vật lí 10

Luyện tập trang 99 Vật lí 10Một quả bóng bay theo phương ngang tới va vào tường thẳng đứng với cùng vận tốc ở hai lần khác nhau. Lần thứ nhất, quả bóng bị nảy ngược lại cùng tốc độ ngay trước khi va vào tường. Lần thứ hai, quả bóng bay tới và bị dính vào tường.

Vận dụng trang 99 Vật lí 10Hãy sử dụng các vật liệu dễ kiếm để chế tạo xe đồ chơi có thể chuyển động bằng phản lực?

 

Đánh giá

0

0 đánh giá