Tiếng Việt lớp 2 trang 101,102,103,104,105 Bài 2: Danh sách tổ em - Chân trời sáng tạo

490

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 101,102,103,104,105 Bài 2: Danh sách tổ em- Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 101,102,103,104,105 Bài 2: Danh sách tổ em - Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 101, 102 Danh sách tổ em

Tiếng Việt lớp 2 trang 101 Khởi động: Giới thiệu về các thành viên trong tổ em

Phương pháp giải:

Em hãy giới thiệu thông tin mà em biết về các thành viên trong tổ em. Ví dụ: ngày sinh, sở thích, môn học yêu thích,….

Lời giải:

Tổ em có 8 bạn:

Một là bạn Nguyễn Thị Mai, sinh ngày 20 tháng 6 năm 2014.

Hai là bạn Lê Minh Trí, sinh ngày 30 tháng 8 năm 2014.

Ba là bạn Đào Văn Quân, sinh ngày 14 tháng 5 năm 2014.

.....

Tám là bạn Bùi Thanh Tâm, sinh ngày 22 tháng 12 năm 2014.

Tiếng Việt lớp 2 trang 101 Đọc

Danh sách tổ em

DANH SÁCH TỔ 1 – LỚP 2A ĐĂNG KÍ THAM GIA CÂU LẠC BỘ NĂM HỌC 2021 – 2022

Danh sách tổ em trang 101, 102 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 102 Cùng tìm hiểu

Câu 1: Học sinh tổ 1, lớp 2A lập bản danh sách để làm gì?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ dòng tiêu đề ở đầu bản danh sách

Lời giải:

Học sinh tổ 1, lớp 2A lập bản danh sách để đăng ký tham gia câu lạc bộ.

Câu 2: Bản danh sách có những cột nào?

Phương pháp giải:

Em quan sát bản danh sách

Lời giải:

Bản danh sách có 5 cột:

- Số thứ tự

- Họ và tên

- Giới tính

- Ngày sinh

- Câu lạc b

Câu 3: Chọn biểu tượng phù hợp với từng câu lạc bộ:

Danh sách tổ em trang 101, 102 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em hãy quan sát kĩ các bức tranh.

Lời giải:

Chọn biểu tượng phù hợp với từng câu lạc bộ:

Danh sách tổ em trang 101, 102 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Câu 4: Đọc thông tin của các bạn đăng ký tham gia Câu lạc bộ Chim sơn ca

Phương pháp giải:

Em quan sát bản danh sách

Lời giải:

Thông tin của các bạn đăng kí tham gia Câu lạc bộ Chim sơn ca:

- Bạn Nguyễn Thị Kim Liên, giới tính nữ, sinh ngày 7 – 10 – 2014

- Bạn Lê Văn Tâm, giới tính nam, sinh ngày 30 – 11- 2014

Tiếng Việt lớp 2 trang 102 Bàn tay dịu dàng

Tiếng Việt lớp 2 trang 102 Câu a: Nghe – viết Bàn tay dịu dàng (từ Khi thầy đến thương yêu)

Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã:

- Thưa thầy, hôm nay em chưa chuẩn bị bài tập ạ!

Thầy im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi. Bàn tay thầy dịu dàng, ấm áp, thương yêu.

Tiếng Việt lớp 2 trang 102 Câu b: Viết tên 3 bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ cái.

Phương pháp giải:

Em nhớ lại thứ tự các chữ trong bảng chữ cái rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ tự.

Lời giải:

Tên 3 bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ cái: An – Bình – Thắng

Tiếng Việt lớp 2 trang 102 Câu c: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi ô hoa

Bàn tay dịu dàng trang 102 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ để điền tiếng phù hợp vào các ô hoa.

Lời giải:

- (chanh, tranh): Bức tranh vẽ con chim sẻ đậu trên cành cây chanh.

- (chưa, trưa): Trưa nay bé đã ăn cơm chưa?

- (mặc, mặt): Buổi sáng, bé rửa mặt, chải đầu, mặc quần áo mới rồi đi học.

- (đặc, đặt): Mẹ đặt tô cháo đặc sánh, thơm ngon lên bàn ăn.

Tiếng Việt lớp 2 trang 103 Mở rộng vốn từ trường học 

Tiếng Việt lớp 2 trang 103 Câu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Tìm trong đoạn văn dưới đây từ ngữ chỉ các khu vực ở trường.

Buổi học đầu tiên, Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.

Cẩm Tú

b. Tìm thêm 2 – 3 từ ngữ:

• Chỉ các nơi học tập, làm việc ở trường

• Chỉ những người làm việc ở trường

Mở rộng vốn từ trường học trang 103 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a. Em đọc thật kĩ đoạn văn

b. Em liên hệ thực tế trường em.

Lời giải:

a. Những từ ngữ chỉ các khu vực ở trường có trong đoạn văn đó là: phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp, sân bóng

b.

- Chỉ các nơi học tập, làm việc ở trường: phòng học, phòng thí nghiệm, phòng vi tính, phòng hiệu trưởng, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng đọc sách,…

- Chỉ những người làm việc ở trường: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng, giáo viên, lao công, bảo vệ,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 103 Câu 4: Đặt 1- 2 câu để giới thiệu về:

a. Một khu vực học tập ở trường mà em thích:

M: Thư viện là nơi có rất nhiều sách hay.

b. Một môn học em yêu thích.

c. Một bạn học cùng tổ với em.

Phương pháp giải:

a. Em hãy đặt câu nói về đặc điểm, công dụng của nơi đó,

b. Em có thể chia sẻ về việc gì sao em thích môn học đó? Môn học đó giúp ích gì cho em?

c. Em có thể giới thiệu những thông tin về tên tuổi, ngày sinh, sở thích của người bạn đó.

Lời giải:

a. – Sân bóng là nơi chúng em được thỏa sức với niềm đam mê. Sau những giờ học căng thẳng, em thường thích cùng bạn bè tới đây.

  - Phòng đọc sách là nơi cực kì yên tĩnh. Em thích tới đó để tìm đọc sách, báo, tạp chí mình yêu thích.

b. – Môn học yêu thích của em là Tiếng Việt. Em thích đọc những mẩu truyện trong sách. Thông qua những bài đọc ấy, em học tập được rất nhiều điều bổ ích.

  - Môn học yêu thích của em là môn Toán. Em thích việc làm tính và giải những bài toán khó.

c.  – Nguyễn Thảo Trang là bạn học cùng tổ với em. Bạn sinh ngày 19 – 2 – 2014. Bạn rất yêu thích ca hát.

    - Nguyễn Quốc Bình là bạn học cùng tổ với em. Bạn sinh ngày 14 – 5 – 2014. Bạn rất yêu thích võ thuật.

Tiếng Việt lớp 2 trang 104 Nói và đáp lời chia buồn, lời chia tay

Tiếng Việt lớp 2 trang 104 Câu a: Đóng vai thầy giáo, các bạn và An trong bài Bàn tay dịu dàng, nói và đáp lời chia buồn.

Phương pháp giải:

Em tập cách nói lời chia buồn, an ủi bạn

Lời giải:

– Nói lời chia buồn:

+ An ơi, cậu đừng buồn nữa nhé!

+ An ơi, cho dù thế nào thì bà vẫn luôn ở bên cạnh cậu, dõi theo cậu. Cậu hãy sống thật vui vẻ, thật có ích để bà vui lòng nhé!

+ Em cố lên, thầy và mọi người sẽ luôn ở bên em!

- Đáp lời chia buồn:

+ Em cảm ơn thầy ạ!

+ Cảm ơn các bạn nhiều nhé!

Tiếng Việt lớp 2 trang 104 Câu b: Cùng bạn đóng vai, nói và đáp lời chào của em trước khi ra về:

• Với thầy cô

• Với các bạn

Phương pháp giải:

Em tập cách nói lời chia tay, lời chào tạm biệt

Lời giải:

– Với thầy cô:

+ Em chào thầy ạ! Em về đây ạ!

+ Thầy chào em! Em đi cẩn thận nhé!

- Với các bạn:

+ Tạm biệt các bạn!

+ Chào các bạn nhé!

+ Hẹn ngày mai gặp lại nhé.

Tiếng Việt lớp 2 trang 104,105 Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo) 

Tiếng Việt lớp 2 trang 104,105 Câu a:Sắp xếp các câu dưới đây theo thứ tự hợp lí để tạo thành đoạn văn:

Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo) trang 104, 105 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em hãy sắp xếp các câu theo trình tự:

- Giới thiệu chung về cái trống

- Tả các bộ phận của trống

- Công dụng của cái trống

Lời giải:

Thứ tự các câu được sắp xếp như sau:

Cái trống trường em được đặt trên giá gỗ chắc chắn. Thân trống được ghép bằng những mảnh gỗ nhỏ. Hai mặt trống hình tròn được bịt bằng da. Bác bảo vệ cầm cái dùi bằng gỗ đánh vào mặt trống, tiếng “tùng, tùng, tùng” vang lên. Tiếng trống luôn nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ ra chơi.

Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo) trang 104, 105 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 104,105 Câu b: Hãy cho biết

- Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì?

- Những bộ phận nào của đồ vật được giới thiệu?

- Đồ vật đó dùng để làm gì?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ lại các câu trong đoạn văn để trả lời.

Lời giải:

- Đoạn văn trên giới thiệu về cái trống trường.

- Những bộ phận của trống được giới thiệu đó là: thân trống, hai mặt trống

- Đồ vật đó được dùng để báo hiệu giờ chơi, giờ học khi ở trường.

Tiếng Việt lớp 2 trang 104,105 Câu c: Viết đoạn văn 4 – 5 câu giới thiệu chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý.

Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo) trang 104, 105 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em giới thiệu về chiếc thước kẻ theo những gợi ý trong hình vẽ.

Lời giải:

Chiếc thước kẻ của em có hình chữ nhật. Thước có màu vàng rất nổi bật. Thước mỏng và dẹt nên em có thể cất vào hộp bút. Nó có vạch chia xăng-ti-mét rõ ràng. Em thường dùng nó để đo và kẻ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 105 Đọc một bài thơ về trường học

Tiếng Việt lớp 2 trang 105 Câu 1: Đọc một bài thơ về trường học

a. Chia sẻ về bài thơ đã học

b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ

Đọc một bài thơ về trường học trang 105 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em hãy chia sẻ về bài thơ dựa trên các gợi ý:

- Tên bài thơ

- Tác giả

- Vần thơ

- Từ ngữ hay

Lời giải:

Tên bài thơ mà em yêu thích là bài “Trường em” của tác giả Nguyễn Bùi Vợi. Những từ ngữ hay trong bài mà em ấn tượng đó là: đỏ hồng, reo quanh, vẫy chào, chân nhanh tới trường,…

Trường em ngói mới đỏ hồng

Mọc lên tươi thắm giữa đồng lúa xanh

Gió về đồng lúa reo quanh

Vẫy chào những bước chân nhanh tới trường

Tiếng Việt lớp 2 trang 105 Câu 2: Lập danh sách nhóm hoặc tổ em

Phương pháp giải:

Em hãy lập danh sách gồm cách mục:

- Tên danh sách

- Bảng gồm các cột: số thứ tự, tên, giới tính, ngày sinh,…

Lời giải:

DANH SÁCH HỌC SINH TỔ 4 – LỚP 2A NĂM HỌC 2021 – 2022

STT

TÊN

GIỚI TÍNH

NGÀY SINH

1

Nguyễn Lan Anh

Nữ

11 – 10 – 2014

2

Đặng Quốc Bình

Nam

20 – 8 – 2014

3

Phùng Ngọc Hoa

Nữ

12 – 4 – 2014

4

Vũ Thu Mai

Nữ

13 – 6 – 2014

5

Phan Đăng Trường

Nam

18 – 5 – 2014

6

Phạm Trung Vinh

Nam

10 – 10 – 2014

Đánh giá

0

0 đánh giá