Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Ôn tập các phép tính

1.8 K

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 trang 89, 90, 91 Ôn tập các phép tính sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán lớp 3 trang 89, 90, 91 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập các phép tính

Toán lớp 3 Tập 1 trang 89, 90, 91 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 89 Bài 1: Tổng hay hiệu?

Toán lớp 3 trang 89, 90, 91 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta tính tổng. 

b) Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo màu xanh, ta tính hiệu.

c) Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính hiệu.

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 89 Bài 2: Tích hay thương?

Toán lớp 3 trang 89, 90, 91 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Để tìm tất cả số cúc áo ta nên tính tích.

b) Chia đều số cúc áo cho các bạn. Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.

c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính thương.

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 3: Số?

a) 

Số học sinh khối lớp 2

245

Số học sinh khối lớp 3

280

Số học sinh cả hai khối

?

Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3

?

 

b)

Số học sinh của lớp 

34

Số học sinh ở 1 bàn

2

Số học sinh ở 8 bàn

?

Số học sinh ở 17 bàn

?

Lời giải:

a) 

Để tìm số học sinh cả hai khối em thực hiện phép tính cộng: 245 + 280 = 525

Để tìm số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 bao nhiêu học sinh em thực hiện phép tính trừ: 280 – 245 = 35

Em điền vào chỗ trống:

Số học sinh khối lớp 2

245

Số học sinh khối lớp 3

280

Số học sinh cả hai khối

525

Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3

35

b)

Số học sinh ở 1 bàn là 2 học sinh.

Để tìm số học sinh ở 8 bàn em nên thực hiện phép tính nhân: 2 × 8 = 16

Để tìm số học sinh ở 17 bàn em nên thực hiện phép tính nhân: 2 × 17 = 34

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 4: Số?

Toán lớp 3 trang 89, 90, 91 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

a) Số bé gấp lên ? lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi ? lần thì được số bé.

c) Số lớn gấp ? lần số bé.

Lời giải:

Số bé 1 phần.

Số lớn 5 phần. 

a) Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.

c) Số lớn gấp 5 lần số bé.

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 5: Chọn ý trả lời đúng.

Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị. Số lớn và số bé lần lượt là:

A. 6 và 2

B. 10 và 2

C. 12 và 4

Lời giải:

Xét đáp án A: Số lớn gấp 3 lần số bé, số lớn hơn số bé là 4 đơn vị (loại)

Xét đáp án B: Số lớn gấp 5 lần số bé, số lớn hơn số bé là 8 đơn vị (loại)

Xét đáp án C: Số lớn gấp 3 lần số bé, số lớn hơn số bé là 8 đơn vị (nhận)

Chọn C.

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 6: Tính nhẩm:

a) 20 + 530

 90 x 6

b) 690 – 70

d) 270 : 3

Lời giải:

a) 20 + 530 = 550

b) 690 – 70 = 620

c) 90 × 6 = 540 

d) 270 : 3 = 90

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 7: Đặt tính rồi tính:

a) 172 x 4

b) 785 : 8

Lời giải:

a) 

Toán lớp 3 trang 89, 90, 91 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

b) 

 

Toán lớp 3 trang 89, 90, 91 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 8: Số?

a) 610 + ? = 970

b) 4 x ? = 80

c) ? : 3 = 70

Lời giải:

a) 

610 + ? = 970

970 – 610 = 360

c) 

? : 3 = 70

70 × 3 = 210

b) 

4 x ? = 80

80 : 4 = 20

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 9: Tính giá trị của biểu thức:

a) 493 – 328 + 244

c) 36 + 513 : 9

b) 210 : 6 x 5 

d) 2 x (311 – 60)

Lời giải:

a) 

493 – 328 + 244 

= 165 + 244 

= 409

b) 

210 : 6 x 5 

= 35 x 5 

= 175

c) 

36 + 513 : 9 

= 36 + 57

= 93

d) 

2 x (311 – 60)

= 2 x 251 

= 502

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 91 Bài 10: Chọn ý trả lời đúng.

a) Một số khi nhân với 1 thì bằng:

A. 1

B. 0

C. chính số đó

b) Một số khi nhân với 0 thì bằng:

A. 1

B. 0

C. chính số đó

c) Giá trị của biểu thức 3 x (27 – 27) là:

A. 1

B. 0

C. 54

d) Lớp em sử dụng loại bàn 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là:

A. 17 cái bàn

B. 18 cái bàn

C. 35 cái bàn

Lời giải:

a) Một số khi nhân với 1 bằng chính số đó.

Chọn C.

b) Một số khi nhân với 0 bằng 0.

Chọn B.

c) Giá trị của biểu thức là:

3 × (27 – 27) = 3 × 0 = 0

Chọn B.

d) Thực hiện phép chia: 35 : 2 = 17 (dư 1)

Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất 18 cái bàn.

Chọn B.

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 91 Bài 11:

Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?

Toán lớp 3 trang 89, 90, 91 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Số túi quà lớp em cần chuẩn bị là:

52 : 2 = 26 (túi) 

Số quyển vở cần thiết để chuẩn bị các túi quà là:

26 x 5 = 130 (quyển) 

                  Đáp số: 130 quyển vở

Đánh giá

0

0 đánh giá