Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán về đo đạc và gấp hình sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 7 trang 64 Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán về đo đạc và gấp hình
Mỗi học sinh quan sát đối tượng đo của mình.
- Ghi tên đồ vật
- Ước lượng kích thước các đồ vật
- Chọn thước phù hợp để đo kích thước của các đồ vật rồi tính diện tích, thể tích các đồ vật đó, ghi kết quả vào phiếu học tập.
Phương pháp giải:
Chọn đối tượng có dạng hình hộp chữ nhật
Diện tích hình hộp là tổng diện tích 6 mặt của hình hộp, trong đó cứ 2 mặt đối diện có diện tích bằng nhau
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài, rộng, cao là a,b,c là: V = a.b.c
Lời giải
Đồ vật |
Ước lượng kích thước |
Kích thước đo được |
Diện tích |
Thể tích |
Quyển sách |
Chiều dài: 25 cm Chiều rộng: 20 cm Độ dày: 0,5 cm |
Chiều dài: 26,5 cm Chiều rộng: 19 cm Độ dày: 0,5 cm |
S = 2. 26,5.19 + 2. 19. 0,5 + 2. 26,5. 0,5 = 1052,5 cm2 |
V = 26,5 . 19 . 0,5 = 251,75 cm3 |
Hộp bút |
|
|
|
Hoạt động 2 trang 64 Toán lớp 7: Tính diện tích xung quanh và thể tích của phòng học.
Chia lớp thành các nhóm để đo kích thước của phòng học.
+ Ghi tên phòng học cần đo.
+ Ước lượng kích thước phòng học khi đo.
+ Tính diện tích xung quanh và thể tích từ số đo ước lượng và số đo thực tế.
+ Ghi cả 2 kết quả vào phiếu học tập để so sánh và rút kinh nghiệm.
Phương pháp giải:
Ước lượng và đo kích thước phòng học
Diện tích xung quanh phòng học = 2. ( chiều dài + chiều rộng). chiều cao
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài, rộng, cao là a,b,c là: V = a.b.c
Lời giải chi tiết:
Tên phòng |
Ước lượng kích thước |
Kích thước đo được |
Diện tích xung quanh |
Thể tích |
Lớp 7A3 |
Chiều dài: 8 m Chiều rộng: 6 m Chiều cao: 4 m |
Chiều dài:8,5 m Chiều rộng: 6,5 m Chiều cao: 3,6 m |
108 m2 |
198,9 m3 |
Hoạt động 3 trang 64 Toán lớp 7: Treo phiếu học tập với kết quả của cá nhân và nhóm. So sánh kích thước ước lượng và kích thước sau khi đo, rút ra bài học kinh nghiệm. Giáo viên và học sinh đánh giá và tự đánh giá, nhận xét kết quả học tập của cá nhân, nhóm và kết luận buổi làm việc.
Phương pháp giải:
So sánh các kết quả và nhận xét
Lời giải
Bài học: Muốn biết chính xác kết quả, ta nên đo đạc chính xác kết hợp tính toán
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.