Tính diện tích xung quanh và thể tích của phòng học.

503

Với giảiHoạt động 2 trang 64 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán về đo đạc và gấp hình giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 7 Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán về đo đạc và gấp hình

Hoạt động 2 trang 64 Toán lớp 7: Tính diện tích xung quanh và thể tích của phòng học.

Chia lớp thành các nhóm để đo kích thước của phòng học.

+ Ghi tên phòng học cần đo.

+ Ước lượng kích thước phòng học khi đo.

+ Tính diện tích xung quanh và thể tích từ số đo ước lượng và số đo thực tế.

+ Ghi cả 2 kết quả vào phiếu học tập để so sánh và rút kinh nghiệm.

Phương pháp giải:

Ước lượng và đo kích thước phòng học

Diện tích xung quanh phòng học  = 2. ( chiều dài + chiều rộng). chiều cao

Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài, rộng, cao là a,b,c là: V = a.b.c

Lời giải chi tiết:

Tên phòng

Ước lượng kích thước

Kích thước đo được

Diện tích xung quanh

Thể tích

Lớp 7A3

Chiều dài: 8 m

Chiều rộng: 6 m

Chiều cao: 4 m

Chiều dài:8,5 m

Chiều rộng: 6,5 m

Chiều cao: 3,6 m

108 m2

198,9 m3

 

Xem thêm các bài giải Toán 7 Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 64 Toán lớp 7: Tính diện tích bề mặt và thể tích của một số đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật như quyển vở, quyển sách, hộp bút, cặp sách.

Hoạt động 2 trang 64 Toán lớp 7: Tính diện tích xung quanh và thể tích của phòng học.

Hoạt động 3 trang 64 Toán lớp 7: Treo phiếu học tập với kết quả của cá nhân và nhóm. So sánh kích thước ước lượng và kích thước sau khi đo, rút ra bài học kinh nghiệm.

Đánh giá

0

0 đánh giá