Đọc mỗi số sau (theo mẫu), trong các số ở câu a, số nào bé nhất, số nào lớn nhất?

491

Với giải bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Luyện tập 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Luyện tập 1

Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Luyện tập 1: a) Đọc mỗi số sau (theo mẫu):

Đọc mỗi số sau (theo mẫu) (ảnh 1)

b) Trong các số ở câu a, số nào bé nhất, số nào lớn nhất?

Phương pháp giải:

a) Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ phải sang trái (theo mẫu).

b) So sánh các số rồi tìm ra số bé nhất, số lớn nhất.

Lời giải:

a)

  • 96 821: Chín mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi mốt.

Số 96 821 gồm 9 chục nghìn 6 nghìn 8 trăm 2 chục 1 đơn vị.

  • 95 070: Chín mươi lăm nghìn không trăm bảy mươi.

Số 95 070 gồm 9 chục nghìn 5 nghìn 7 chục.

  • 95 031: Chín mươi lăm nghìn không trăm ba mươi mốt.

Số 95 031 gồm 9 chục nghìn 5 nghìn 3 chục 1 đơn vị.

  • 92 643: Chín mươi hai nghìn sáu trăm bốn mươi ba.

Số 92 643 gồm 9 chục nghìn 2 nghìn 6 trăm 4 chục 3 đơn vị.

b) Ta có: 92 643 < 95 031 < 95 070 < 96 821.

Vậy số 92 643 bé nhất, số 96 821 lớn nhất.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Luyện tập 2: Số?

Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Luyện tập 3: Làm tròn giá bán mỗi quyển sách sau đến hàng nghìn đồng:

Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Luyện tập 4: a) Nêu tâm, đường kính, bán kính của hình tròn sau:

Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Luyện tập 5: a) Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Vận dụng 6: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá