Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 114,115,116 Bài 1: Chuyện của thước kẻ - Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.
Mời các bạn theo dõi:
Tiếng Việt lớp 2 trang 114,115,116 Bài 1: Chuyện của thước kẻ - Chân trời sáng tạo
Tiếng Việt lớp 2 trang 114,115 Chuyện của thước kẻ
Tiếng Việt lớp 2 trang 114,115 Nội dung
Mỗi đồ vật đều có ích, không nên kiêu căng, chỉ nghĩ đến lợi ích của bản thân mà coi thường người khác.
Tiếng Việt lớp 2 trang 114 Khởi động: Giới thiệu với bạn về một đồ dùng học tập em thích theo gợi ý:
Phương pháp giải:
Em lựa chọn đồ dùng học tập mình muốn giới thiệu (thước kẻ, cục tẩy, bút, cặp sách,...) rồi giới thiệu dựa vào gợi ý đã cho.
Lời giải:
- Bút mực phải bơm mực mới có thể viết được. Đây là đồ dùng giúp mình viết từng nét chữ nắn nót hằng ngày.
- Cặp sách hình chữ nhật, làm bằng da, có hai quai phía sau để đeo. Đây là đồ dùng giúp mình đem theo sách vở và bút thước tới lớp học.
- Thước kẻ mỏng và dẹt, có vạch chia xăng-ti-mét. Đây là đồ dùng giúp mình học toán và kẻ bài hằng ngày.
Tiếng Việt lớp 2 trang 114, 115 Đọc
Chuyện của thước kẻ
Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba.
Nhưng ít lâu sau, thước kẻ nghĩ bút mực và bút chì phải nhờ đến mình mới làm được việc. Nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên. Thấy đường kẻ bị cong, bút mực nói với bút chì:
- Hình như thước kẻ hơi cong thì phải?
Nghe vậy, thước kẻ thản nhiên đáp:
- Tôi vẫn thẳng mà. Lỗi tại hai bạn đấy!
Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ và nói:
- Bạn soi thử xem nhé!
Thước kẻ cao giọng:
- Đó không phải là tôi!
Nói xong, nó bỏ đi và lạc vào bãi cỏ ven đường.
Một bác thợ mộc trông thấy thước kẻ liền nhặt lên, đem về uốn lại cho thẳng. Thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Từ đó, chúng lại hoà thuận, chăm chỉ như xưa.
Theo Nguyễn Kiên
Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Cùng tìm hiểu
Câu 1: Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ nhất từ đầu đến “...niềm vui chung của cả ba.”
Lời giải:
Ban đầu, thước kẻ chung sống vui vẻ với các bạn.
Câu 2: Vì sao thước kẻ bị cong?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn thứ 2, chú ý phần từ “...nhưng ít lâu...” đến “...cứ ưỡn mãi lên.”
Lời giải:
Thước kẻ bị cong là do nó kiêu căng cứ ưỡn ngực lên mãi.
Câu 3: Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn cuối cùng từ “Một bác thợ mộc...” đến hết.
Lời giải:
Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Bởi vì lúc này thước kẻ đã nhận ra lỗi lầm của mình.
Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của bài đọc?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đáp án rồi lựa chọn một đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Ý nghĩa của bài đọc đó là: Khuyên chúng ta không được kiêu căng.
Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Cùng sáng tạo: Giọng ai cũng hay
Cùng các bạn đọc phân vai
Lời giải chi tiết:
Em cùng các bạn làm theo yêu cầu của bài tập.
Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Viết chữ hoa N
Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Câu 1: Viết chữ hoa N
Phương pháp giải:
Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét
Lời giải:
- Cấu tạo: Gồm nét móc ngược trái, nét xiên trái và nét móc phải.
- Cách viết:
+ Bước 1: Đặt bút dưới ĐK ngang 2, viết một nét móc ngược trái, hơi lượn sang phải, dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 2.
+ Bước 2: Không nhấc bút, viết tiếp nét xiên trái, dừng trên ĐK ngang 1, trước ĐK dọc 3.
+ Bước 3: Không nhấc bút, viết nét móc phải, hơi lượn vòng tại điểm bắt đầu và dừng bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 4.
Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Câu 2: Viết ứng dụng Nói hay, làm tốt
Phương pháp giải:
Em đọc trước câu ứng dụng
Lời giải:
Em viết lần lượt các từ trong câu ứng dụng theo thứ tự
Tiếng Việt lớp 2 trang 116 Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai thế nào?
Tiếng Việt lớp 2 trang 116 Câu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Giải câu đố.
Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy
Học trò ngày ngày
Vẫn dùng đến tớ.
(Là cái gì?)
Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
(Là cái gì?)
b. Tìm 3 – 4 ngữ chỉ đồ vật và màu sắc của đồ vật đó.
M: bảng – đen
Phương pháp giải:
a. Em đọc kĩ các gợi ý để giải đố.
- Câu đố số 1: nhỏ, dẻo, đồ dùng học tập của học sinh
- Câu đố số 2: trắng, thường đi cùng bảng đen, làm theo chỉ dẫn của người cầm
b. Em làm theo mẫu
Lời giải chi tiết:
a. Câu đố số 1: cục tẩy
Câu đố số 2: viên phấn
b. Viên phấn – trắng/hồng/xanh/vàng/đỏ...
Bảng – đen/xanh
Bàn – nâu/vàng/trắng
Quạt trần – xanh
Cục tẩy – trắng
....
Tiếng Việt lớp 2 trang 116 Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Đặt 2 – 3 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.
M: Em thích quả bóng màu xanh.
b. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
• Thân trống sơn màu đỏ.
• Mẹ mua cho em cái giá sách màu nâu.
M: Cái bảng của lớp em sơn màu đen.
-> Cái bảng của lớp em sơn màu gì?
Phương pháp giải:
Em làm theo mẫu đã cho.
Lời giải chi tiết:
a. Quạt trần màu xanh.
Em dùng cục tẩy màu trắng.
Cô giáo có viên phấn màu xanh.
Mẹ mua chiếc bàn màu nâu.
b.
• Thân trống sơn màu đỏ.
-> Thân trống sơn màu gì?
• Mẹ mua cho em cái giá sách màu nâu.
-> Mẹ mua cho em cái giá sách màu gì?
Tiếng Việt lớp 2 trang 116 Vận dụng: Chơi trò chơi Họa sĩ nhí
- Vẽ một đồ dùng học tập em thích.
- Đặt tên và giới thiệu bức vẽ với người thân.
Phương pháp giải:
Em vẽ tranh rồi đặt tên cho đồ vật. Sau đó giới thiệu đồ vật với người thân theo gợi ý:
- Tên đồ vật
- Đặc điểm
- Công dụng
- Tình cảm của em đối với đồ vật đó
Lời giải:
Tham khảo:
Người bạn của tôi
Cặp sách là người bạn của con. Bạn ấy có màu xanh xinh xắn và hai chiếc quai màu hồng dễ thương. Ngày nào bạn ấy cũng theo con đến trường. Bạn ấy giúp con có thể mang theo rất nhiều đồ dùng học tập khác bên mình. Con nhất định sẽ giữ gìn bạn ấy thật cẩn thận.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.