SBT Toán 7 Cánh diều: Bài tập cuối chương 1

715

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài tập cuối chương 1.

Sách bài tập Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Bài 45 trang 25 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Trong Hình 9, điểm nào biểu diễn số hữu tỉ 32  trên trục số?

Trong Hình 9, điểm nào biểu diễn số hữu tỉ 3/2 trên trục số?

A. Điểm M.

B. Điểm N.

C. Điểm P.

D. Điểm Q.

Lời giải:

Ta thấy 32>1 nên điểm biểu diễn số hữu tỉ 32 nằm bên phải số 1 trên trục số.

Trên trục số Hình 9 chỉ có điểm Q nằm bên phải số 1 nên điểm Q biểu diễn số hữu tỉ 32 .

Chọn đáp án D.

Bài 46 trang 25 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Kết quả phép tính 78:516  .  12+13  là:

A. 76 .

B. 73 .

C. 56 .

D. 53 .

Lời giải:

78:516  .  12+13=78.165  .  36+26

=145  .  56=146=73

Chọn đáp án B.

Bài 47 trang 25 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Giá trị của x trong đẳng thức (3x – 2)2 = 2 . 23 là:

A. 2.

B. 23  và 2.

C. 23  và 2.

D. 53  và 2.

Lời giải:

(3x – 2)2 = 2 . 23

(3x – 2)2 = 16

(3x – 2)2 = 42

Trường hợp 1: 3x – 2 = 4

3x = 4 + 2

3x = 6

x = 2.

Trường hợp 1: 3x – 2 = –4

3x – 2 = –4

3x = –4 + 2

3x = –2

x=23.

Vậy x2;  23.

Chọn đáp án C.

Bài 48 trang 25 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Trong các phân số 850;  1239;  2142;  25100 , phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:

A. 850 .

B. 1239 .

C. 2142 .

D. 25100 .

Lời giải:

Ta có: 850=0,16;  1239=0,(307692) ;

2142=0,5;  25100=0,25.

Trong các phân số 850;  1239;  2142;  25100 , phân số 1239 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Chọn đáp án B.

Bài 49 trang 25 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Biểu diễn các số hữu tỉ 13;  16;  1 lần lượt bằng các điểm A, B, C trên trục số ở Hình 10.

Biểu diễn các số hữu tỉ -1/3; 1/6; 1 lần lượt bằng các điểm A, B, C trên trục số ở Hình 10

Lời giải:

Ta có: 13=26 .

Đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng 16 đơn vị cũ).

Đi theo ngược chiều dương của trục số, bắt đầu từ điểm 0, ta lấy 2 đơn vị mới đến điểm A. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ 26  hay 13 .

Đi theo chiều dương của trục số, bắt đầu từ điểm 0, ta lấy 1 đơn vị mới đến điểm B. Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 16 .

Điểm C biểu diễn số hữu tỉ 1.

Ta biểu diễn các điểm A, B, C trên trục số như sau:

Biểu diễn các số hữu tỉ -1/3; 1/6; 1 lần lượt bằng các điểm A, B, C trên trục số ở Hình 10

Bài 50 trang 25 Sách bài tập Toán 7 Tập 1 :

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:2111;  112;  37;  136;  15;  3,7 .

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 1748;  215;  2,45;  361;  110;  0 .

Lời giải:

a) ∙ Nhóm các số hữu tỉ âm: 136;  15;  3,7 .

Ta có 136=2,1(6);  15=0,2 .

Vì −3,7 < −2,1(6) < −0,2 nên 3,7<136<15 .

∙ Nhóm các số hữu tỉ dương: 2111;  112;  37 .

Ta thấy: 37<1;  2111>1;  112>1 .

Ta có 2111=4222 ; 112=32=3322 .

Vì 33 < 42 nên 3322<4222 .

Do đó 37<3322<4222 .

Từ đó suy ra 3,7<136<15<37<3322<4222 .

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 3,7;  136;  15;  37;  3322;  4222

b) ∙ Nhóm các số hữu tỉ âm: 361;  110 .

Ta có 110=330 .

Vì 361<330  nên 361>330  suy ra 361>110 .

∙ Nhóm các số hữu tỉ dương: 1748;  215;  2,45 .

Ta có: 1748=0,3541(6);  215=2,2 .

Vì 2,45 > 2,2 > 0,3541(5) nên 2,45>215>1748 .

Do đó 2,45>215>1748>0>361>110 .

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2,45;  215;  1748;  0;  361;  110 .

Bài 51 trang 25 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 134  .  167 ;

b) 12:65+15 ;

c) 29+13:32+12  .  (0,5) ;

d) (0,1)21 : (−0,01)10.

Lời giải:

a) 134  .  167=74  .  167=164=4 ;

b) 12:65+15=12  .  56+15

= −10 + 0,2 = −9,8;

c) 29+13:32+12  .  (0,5)

=29+13.  23+12  .  12

=29+29+14=14;

d) (0,1)21 : (−0,01)10

= (0,1)21 : (0,01)10

=(0,1)21:(0,1)210

= (0,1)21 : (0,1)20 = 0,1.

Bài 52 trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) 57  .  211+57  .  911+57 ;

b) 38+1123:59+58+1223:59  .  11325 ;

c*) 15555(0,25)2  .  42 ;

d*) 215  .  9466  .  83+0,75  .  12+0,375 .

Lời giải:

a) 57  .  211+57  .  911+57

=57  .  211+911+57

=57  .  1+57=57+57=0;

b) 38+1123:59+58+1223:59  .  11325

=38+1123  .  95+58+1223  .  95  .  11325

=38+1123+58+1223  .  95  .  11325

=38+58+1123+1223  .  95  .  11325

=(1)+1  .  95  .  11325=0  .  95  .  11325

=0  .  11325=0;

c*) Nhận xét: Với hai số hữu tỉ x, y ta có:

(x . y)n = xn . ynxyn=xnyn  (y ≠ 0).

Khi đó: 15555(0,25)2  .  42

=1555(0,25  .  4)2

= 35 – (–1)2 = 243 – 1 = 242;

d*) 215  .  9466  .  83+0,75  .  12+0,375

=215  .  324(2.3)6  .  233+(0,375)+0,375

=215  .  3826.36  .  29+[(0,375)+0,375]

=3836=32=9.

Bài 53 trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm số hữu tỉ x, biết:

a) x+25=13 ;

b) 0,5x=514 ;

c) (0,4)  .  2x+25=9,4 ;

d) 32x:143=67 .

Lời giải:

a) x+25=13

x=1325

x=13+25

x=515+615

x=115

Vậy x=115 .

b) 0,5x=514

x=0,5514

x=0,5+514

x=12+514

x=714+514

x=67

Vậy x=6732x=67  .  143

c) (0,4)  .  2x+25=9,4

2x+25=(9,4):(0,4)

2x + 0,4 = 23,5

2x = 23,5 – 0,4

2x = 23,1

x = 11,55

Vậy x = 11,55

d) 32x:143=67

32x=67  .  143

1,5 – x = 4

x = 1,5 – 4

x = –2,5

Vậy x = –2,5.

Bài 54 trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: So sánh:

a) 224 và 216;

b) 15300  và 15500 ;

c) 321715  và 173230 .

Lời giải:

 

a) 224 và 216

Do 2 > 1 và 24 > 16 nên 224 > 216.

Vậy 224 và 216.

b) 15300  và 15500

Ta có: 15300=153100=1125100=1125100 ;

15500=155100=1243100=1243100.

Do 1125>1243>0  nên 1125100>1243100 .

Vậy 15300>15500 .

c) 321715  và 173230 .

Do 3217>1  nên 321715>1 .

Mặt khác 0<1732<1  nên 173230<1 .

Vậy 321715>173230 .

Bài 55 trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) 222118;  222121;  222120;  222122;  2221 ;

b) (0,1)21; (−0,1)20; (0,1)22; (−0,1)19; 0.

Lời giải:

a) 2221=22211 .

Ta thấy 2221>1  và 1 < 18 < 20 < 21 < 22.

Do đó 22211<222118<222120<222121<222122 .

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

 2221;  222118;  222120;  222121;  222122 .

b) Ta có: (−0,1)19 < 0; (−0,1)20 = (0,1)20 > 0.

Ta thấy: 0 < 0,1 < 1 và 22 > 21 > 20

Suy ra (0,1)22 < (0,1)21 < (0,1)20 hay (0,1)22 < (0,1)21 < (−0,1)20

Do đó (−0,1)19 < 0 < (0,1)22 < (0,1)21 < (−0,1)20.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

(−0,1)19 < 0 < (0,1)22 < (0,1)21 < (−0,1)20.

Bài 56 trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viện Hàn lâm Nhi khoa Mĩ (AAP) khuyến nghị, khối lượng cặp sách của học sinh tiểu học và trung học cơ sở không nên vượt quá 10% khối lượng cơ thể. Một nghiên cứu tại Tây Ban Nha cũng chỉ ra, học sinh mang cặp sách nặng trong thời gian dài sẽ tăng nguy cơ mắc các bệnh về cột sống. Những chiếc cặp quá nặng không chỉ gây cong vẹo cột sống, gù, mà còn ảnh hưởng tới phát triển chiều cao của trẻ.

(Nguồn: http://vnexpress.net/tac-hai-cua-viec-tre-cong-cap-di-hoc-4161875.html)

Bạn Đức học lớp 7 có cân nặng 46 kg. Hằng ngày, bạn Đức đi học mang một chiếc cặp sách nặng 3,5 kg. Hôm nay, bạn Đức cần đem thêm một số quyển vở mới, mỗi quyển vở nặng 425 kg để tặng học sinh vùng lũ lụt. Bạn Đức có thể mang theo nhiều nhất bao nhiêu quyển vở để khối lượng cặp sách phù hợp với khuyến nghị trên?

Lời giải:

Theo khuyến nghị, khối lượng cặp sách bạn Đức nên mang không vượt quá là:

46 . 10% = 4,6 (kg).

Khối lượng bạn Đức có thể mang thêm nhiều nhất theo khuyến nghị là:

4,6 – 3,5 = 1,1 (kg).

Ta có: 1,1:425=1,1.254=6,875 .

Do đó bạn Đức có thể mang theo nhiều nhất 6 quyển vở để khối lượng cặp sách phù hợp với khuyến nghị trên.

Đánh giá

0

0 đánh giá