SBT Toán 7 Cánh diều Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ

726

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 5.

Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ

Bài 39 trang 24 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Chọn cụm từ "số hữu tỉ", "số thập phân hữu hạn", "số thập phân vô hạn tuần hoàn" thích hợp cho Chọn cụm từ số hữu tỉ, số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn thích hợp cho ?:

a) Mỗi Chọn cụm từ số hữu tỉ, số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn thích hợp cho ? được biểu diễn một Chọn cụm từ số hữu tỉ, số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn thích hợp cho ? hoặc vô hạn tuần hoàn;

b) Số hữu tỉ 17 over 18 viết được dưới dạng Chọn cụm từ số hữu tỉ, số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn thích hợp cho ?;

c) Kết quả của phép tính fraction numerator 233 over denominator 2 squared text    end text. text    end text 5 squared end fraction viết được dưới dạng Chọn cụm từ số hữu tỉ, số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn thích hợp cho ?.

Lời giải:

a) Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn;

b) Ta có: 17 over 18 equals 0 comma 9 left parenthesis 4 right parenthesis .

Vì số 0,9(4) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên:

Số hữu tỉ 17 over 18 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn;

c) Ta có: fraction numerator 233 over denominator 2 squared text    end text. text    end text 5 squared end fraction equals fraction numerator 233 over denominator 4 text    end text. text    end text 25 end fraction equals 233 over 100 equals 2 comma 33 .

Vì số 2,33 là số thập phân hữu hạn nên:

Kết quả của phép tính fraction numerator 233 over denominator 2 squared text    end text. text    end text 5 squared end fraction viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Bài 40 trang 24 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân hữu hạn:

33 over 8 semicolon text    end text 543 over 125 semicolon text    end text fraction numerator negative 1 text    end text 1247 over denominator 500 end fraction

Lời giải:

Ta có: 33 over 8 equals 4 comma 125 semicolon text    end text 543 over 125 equals 4 comma 344 semicolon text    end text fraction numerator negative 1 text    end text 1247 over denominator 500 end fraction equals negative 2 comma 494

Vậy các số hữu tỉ 33 over 8 semicolon text    end text 543 over 125 semicolon text    end text fraction numerator negative 1 text    end text 1247 over denominator 500 end fraction viết dưới dạng số thập phân hữu hạn lần lượt là 4,125; 4,344; −2,494.

Bài 41 trang 24 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kỳ):

13 over 24 semicolon text    end text fraction numerator negative 35 over denominator 111 end fraction semicolon text    end text fraction numerator negative 77 over denominator 1 text    end text 350 end fraction

Lời giải:

Ta có: 13 over 24 equals 0 comma 541 left parenthesis 6 right parenthesis semicolon text    end text fraction numerator negative 35 over denominator 111 end fraction equals negative 0 comma left parenthesis 315 right parenthesis semicolon text    end text fraction numerator negative 77 over denominator 1 text    end text 350 end fraction equals negative 0 comma 05 left parenthesis 703 right parenthesis .

Vậy các số hữu tỉ 13 over 24 semicolon text    end text fraction numerator negative 35 over denominator 111 end fraction semicolon text    end text fraction numerator negative 77 over denominator 1 text    end text 350 end fraction viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn lần lượt là 0,541(6); −0,(315); −0,05(703).

Bài 42 trang 24 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng phân số tối giản:

0,12; 0,136; −7,2625.

Lời giải:

Ta có: 0,12 = 12 over 100 equals 3 over 25 ; 0,136 = fraction numerator 136 over denominator 1 text    end text 000 end fraction equals 17 over 125 ;

−7,2625 = negative fraction numerator 72 text    end text 625 over denominator 10 text    end text 000 end fraction equals negative 581 over 80 .

Vậy các số hữu tỉ 0,12; 0,136; −7,2625 viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn lần lượt là 3 over 25 ; 17 over 125 ; negative 581 over 80 .

Bài 43 trang 24 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viết thương mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kỳ):

a) 1 : 11;

b) 17 : 333;

c) 4,3 : 99;

d) 18,7 : 6,6.

Lời giải:

Thực hiện phép chia, ta được:

a) 1 : 11 = 0,(09);

b) 17 : 333 = 0,(051);

c) 4,3 : 99 = 0,0(43);

d) 18,7 : 6,6 = 2,8(3).

Bài 44 trang 24 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Chữ số thập phân thứ 221 sau dấu "," của số hữu tỉ 1 over 7 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là chữ số nào?

Lời giải:

Ta có: 1 over 7 equals 0 comma left parenthesis 142857 right parenthesis  là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì gồm 6 chữ số.

Mặt khác, ta lại có: 221 = 6 . 36 + 5.

Do đó, chữ số thập phân thứ 221 sau dấu "," của số hữu tỉ 1 over 7 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là chữ số thứ năm trong chu kì.

Vậy chữ số cần tìm là 5.

Đánh giá

0

0 đánh giá