Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ chi tiết sách Toán 7 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ
Hoạt động khởi động
Phương pháp giải:
Viết số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là lũy thừa của 10 như đã học
Lời giải:
1. Số hữu tỉ
Hoạt động 1 trang 5 Toán lớp 7: Viết các số -3; 0,5; dưới dạng phân số
Phương pháp giải:
Biểu diễn số nguyên a dưới dạng phân số
Số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.
Hỗn số dương
Lời giải:
Ta có:
Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 7: Các số 21; -12; ; -4,7; -3,05 có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số .
Lời giải:
Các số 21; -12; ; -4,7; -3,05 có là số hữu tỉ vì chúng đều viết được dưới dạng phân số
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Hoạt động 2 trang 6 Toán lớp 7: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Phương pháp giải:
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 10 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng đơn vị cũ)
Số hữu tỉ được biểu diễn bằng điểm nằm bên phải gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 7 đơn vị mới.
Lời giải:
Luyện tập 2 trang 7 Toán lớp 7: Biểu diễn số hữu tỉ -0,3 trên trục số
Phương pháp giải:
Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số: -0,3 = -
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 10 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng đơn vị cũ)
Số hữu tỉ - được biểu diễn bằng điểm nằm bên trái gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 3 đơn vị mới.
Lời giải :
3. Số đối của một số hữu tỉ
Hoạt động 3 trang 8 Toán lớp 7: Quan sát hai điểm biểu diễn các số hữu tỉ và trên trục số sau:
Nêu nhận xét về khoảng cách từ hai điểm và đến điểm 0.
Phương pháp giải:
So sánh khoảng cách từ hai điểm và đến điểm 0.
Lời giải :
Hai điểm biểu diễn các số hữu tỉ và cách gốc 0 một khoảng bằng nhau.
Luyện tập 3 trang 8 Toán lớp 7: Tìm số đối của mỗi số sau:
Phương pháp giải:
Số đối của số hữu tỉ là số hữu tỉ .
Lời giải :
Số đối của là -
Số đối của -0,5 là 0,5
4. So sánh các số hữu tỉ
Hoạt động 4 trang 9 Toán lớp 7: So sánh
a) và
b) 0,125 và 0,13
c) -0,6 và
Phương pháp giải:
a) Đưa 2 phân số về dạng cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số của 2 phân số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
b) So sánh 2 số thập phân: So sánh các hàng tương ứng từ trái qua phải của 2 số thập phân
c) Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số
Lời giải :
a) Ta có:
Vì -5 > -6 nên hay >
b) 0,125 < 0,13 vì chữ số hàng phần trăm của 0,125 là 2 nhỏ hơn chữ số hàng phần trăm của 0,13 là 3
c) Ta có:
Vì -9 > -10 nên hay - 0,6 >
Luyện tập 4 trang 9 Toán lớp 7: So sánh:
a) -3,23 và -3,32
b) và -1,25
Phương pháp giải:
a) So sánh 2 số thập phân dương: So sánh các hàng tương ứng từ trái qua phải của 2 số thập phân
Nếu a > b thì – a < - b
b) Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số
Lời giải:
a) Ta có: 3,23 < 3,32 nên -3,23 > -3,32
b) Ta có:
Vì -28 < -15 nên hay < -1,25
Phương pháp giải:
Biểu diễn 2 số nguyên trên trục số nằm ngang
Lời giải :
Nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b trên trục số
Chú ý: Nhận xét: Trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số hữu tỉ nhỏ hơn nằm bên trái điểm biểu diễn số hữu tỉ lớn hơn.
Bài tập (trang 10, 11)
Bài tập 1 trang 10 Toán lớp 7: Các số 13, -29; -2,1; 2,28; có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số
Lời giải:
Các số 13, -29; -2,1; 2,28; có là số hữu tỉ vì:
Chú ý: Một số nguyên cũng là một số hữu tỉ.
Bài tập 2 trang 10 Toán lớp 7: Chọn kí hiệu thích hợp cho dấu “?”
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số
Dùng kí hiệu “” nếu số thuộc tập hợp
Dùng kí hiệu “” nếu số không thuộc tập hợp
Lời giải:
Bài tập 3 trang 10 Toán lớp 7: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nếu thì
b) Nếu thì
c) Nếu thì
d) Nếu thì
e) Nếu thì
g) Nếu thì
Phương pháp giải:
Tập hợp các số hữu tỉ
Lời giải:
a) Nếu thì => Đúng
b) Nếu thì => Đúng
c) Nếu thì => Sai. Vì a là số hữu tỉ thì chưa chắc a là số tự nhiên.
d) Nếu thì => Sai. Vì a là số hữu tỉ thì chưa chắc a là số nguyên.
e) Nếu thì => Sai. Vì các số tự nhiên là các số hữu tỉ
g) Nếu thì => Sai. Vì các số nguyên là các số hữu tỉ
Phương pháp giải:
- Điểm biểu điễn số hữu tỉ a là điểm a.
- Quan vị trí các điểm A, B, C, D trên trục số và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
- Các điểm A, B, C, D biểu diễn lần lượt các số:
Bài tập 5 trang 11 Toán lớp 7: Tìm số đối của mỗi số sau: .
Phương pháp giải:
Số đối của số x kí hiệu là: -x
Lời giải:
Số đối của các số lần lượt là:
.
Bài tập 6 trang 11 Toán lớp 7: Biểu diễn số đối của mỗi số đã cho trên trục số sau:
Phương pháp giải:
Số đối của một số a nằm bên kia số 0 và cách 0 một khoảng bằng với khoảng cách từ điểm a đến điểm 0.
Lời giải:
Bài tập 7 trang 11 Toán lớp 7: So sánh:
a) và ; b) và c) và .
Phương pháp giải:
Đưa các số về dạng hai phân số cùng mẫu rồi so sánh.
Lời giải:
a) và
Ta có: .
b) và
Ta có: -3 > -10 nên nên .
c) và .
Do nên
Bài tập 8 trang 11 Toán lớp 7:
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: .
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: .
Phương pháp giải:
Đưa các số về các phân số có cùng mẫu số để so sánh
- Sắp xếp các phân số theo thứ tự.
Lời giải:
a) Ta có:
Mà:
=> Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần:
b) Ta có:
Mà .
=>Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần:
Bài tập 9 trang 11 Toán lớp 7: Hình 4 mô tả một chiếc cân khối lượng, ở đó các vạch ghi 46 và 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg. Khi nhìn vị trí mà chiếc kim chỉ vào, bạn Minh đọc số đo là 47,15 kg, bạn Dương đọc số đo là 47,3 kg, bạn Quân đọc số đo là 47,65 kg. Bạn nào đã đọc đúng số đo? Vì sao?
Phương pháp giải:
Quan sát độ chia nhỏ nhất của chiếc cân và quan sát xem chiếc kim chỉ vào số bao nhiêu
Lời giải:
Ta thấy mỗi vạch tương ứng 200g, chiếc kim chỉ quá số 47 một vạch rưỡi nên nó chỉ số 47,3kg
Vậy bạn Dương đọc đúng, bạn Minh và Quân đọc sai.
Bài tập 10 trang 11 Toán lớp 7: Cô Hạnh dự định xây tầng hầm cho ngôi nhà của gia đình. Một công ty tư vấn xây dựng đã cung cấp cho cô Hạnh lựa chọn một trong sáu số đo chiều cao của tầng hầm như sau: 2,3 m; 2,35 m; 2,4 m; 2,55 m; 2,5 m; 2,75 m. Cô Hạnh dự định chọn chiều cao của tầng hầm lớn hơn m để đảm bảo ánh sáng, thoáng đãng, cân đối về kiến trúc và thuận tiện trong sử dụng. Em hãy giúp cô Hạnh chọn đúng số đo chiều cao của tầng hầm.
Phương pháp giải:
Đổi chiều cao của tầng hầm ra số thập phân rồi so sánh với sáu số đo chiều cao được tư vấn.
=>Chọn chiều cao lớn hơn chiều cao của tầng hầm.
Lời giải:
Ta có:
Ta thấy nên số đo chiều cao của tầng hầm được chọn là: 2,75m
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.