Toán 7 Cánh diều Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ

683

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ chi tiết sách Toán 7 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ

Hoạt động khởi động

Câu hỏi khởi động trang 5 Toán lớp 7: Nhiệt độ lúc 13 giờ ngày 24/01/2016 tại một số trạm đo được bởi bảng như sau:

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Viết số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là lũy thừa của 10 như đã học

Lời giải:

Câu hỏi khởi động trang 5 Toán lớp 7 Tập 1 | Cánh diều (ảnh 2)

1. Số hữu tỉ

Hoạt động 1 trang 5 Toán lớp 7: Viết các số -3; 0,5; 237 dưới dạng phân số

Phương pháp giải:

Biểu diễn số nguyên a dưới dạng phân số a1

Số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.

Hỗn số dương abc=a.c+bc

Lời giải:

Ta có:

3=31;0,5=510=12;237=2.7+37=177

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 7Các số 21; -12; 79; -4,7; -3,05 có là số hữu tỉ không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab(a,bZ,b0).

Lời giải:

Các số 21; -12; 79; -4,7; -3,05 có là số hữu tỉ vì chúng đều viết được dưới dạng phân số

 (ảnh 1)

2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

Hoạt động 2 trang 6 Toán lớp 7: Biểu diễn số hữu tỉ 710 trên trục số

Phương pháp giải:

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 10 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng 110 đơn vị cũ)

Số hữu tỉ 710 được biểu diễn bằng điểm nằm bên phải gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 7 đơn vị mới.

Lời giải:

Luyện tập 2 trang 7 Toán lớp 7: Biểu diễn số hữu tỉ -0,3 trên trục số

Phương pháp giải:

Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số: -0,3 = - 310

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 10 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng 110 đơn vị cũ)

Số hữu tỉ -310 được biểu diễn bằng điểm nằm bên trái gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 3 đơn vị mới.

Lời giải :

Luyện tập vận dụng 2 trang 7 Toán lớp 7 Tập 1 | Cánh diều    (ảnh 3)

3. Số đối của một số hữu tỉ

Hoạt động 3 trang 8 Toán lớp 7: Quan sát hai điểm biểu diễn các số hữu tỉ 54 và 54 trên trục số sau:

Tập 1 | Cánh diều   (ảnh 1)

Nêu nhận xét về khoảng cách từ hai điểm 54 và 54 đến điểm 0.

Phương pháp giải:

So sánh khoảng cách từ hai điểm 54 và 54 đến điểm 0.

Lời giải :

Hai điểm biểu diễn các số hữu tỉ 54 và 54 cách gốc 0 một khoảng bằng nhau.

Luyện tập 3 trang 8 Toán lớp 7: Tìm số đối của mỗi số sau: 29;0,5

Phương pháp giải:

Số đối của số hữu tỉ ab là số hữu tỉ ab.

Lời giải :

Số đối của 29 là - 29

Số đối của -0,5 là 0,5

4. So sánh các số hữu tỉ

Hoạt động 4 trang 9 Toán lớp 7: So sánh

a) 13 và 25

b) 0,125 và 0,13

c) -0,6 và 23

Phương pháp giải:

a) Đưa 2 phân số về dạng cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số của 2 phân số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn

b) So sánh 2 số thập phân: So sánh các hàng tương ứng từ trái qua phải của 2 số thập phân

c) Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số

Lời giải :

a) Ta có:

13=515;25=615

Vì -5 > -6 nên 515>615 hay 13 > 25

b) 0,125 < 0,13 vì chữ số hàng phần trăm của 0,125 là 2 nhỏ hơn chữ số hàng phần trăm của 0,13 là 3

c) Ta có:

0,6=610=35=915;23=1015

Vì -9 > -10 nên 915>1015 hay - 0,6 > 23

Luyện tập 4 trang 9 Toán lớp 7: So sánh:

a) -3,23 và -3,32

b) 73 và -1,25

Phương pháp giải:

a) So sánh 2 số thập phân dương: So sánh các hàng tương ứng từ trái qua phải của 2 số thập phân

Nếu a > b thì – a < - b 

b) Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số

Lời giải:

a) Ta có: 3,23 < 3,32 nên -3,23 > -3,32

b) Ta có: 73=2812;1,25=125100=54=1512

Vì -28 < -15 nên 2812<1512 hay 73 < -1,25

Hoạt động 5 trang 9 Toán lớp 7: Giả sử hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a,b trên trục số nằm ngang. Với a < b, nêu nhận xét về vị trí của điểm a so với điểm b trên trục số đó.

Phương pháp giải:

Biểu diễn 2 số nguyên trên trục số nằm ngang

Lời giải :

Nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b trên trục số

Chú ý: Nhận xét: Trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số hữu tỉ nhỏ hơn nằm bên trái điểm biểu diễn số hữu tỉ lớn hơn.

Bài tập (trang 10, 11)

Bài tập 1 trang 10 Toán lớp 7: Các số 13, -29; -2,1; 2,28; 1218 có là số hữu tỉ không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số  ab(a,bZ,b0)

Lời giải:

Các số 13, -29; -2,1; 2,28; 1218 có là số hữu tỉ vì:

13=131;29=291;2,1=2110;2,28=228100=5425;1218=23

Chú ý: Một số nguyên cũng là một số hữu tỉ.

Bài tập 2 trang 10 Toán lớp 7Chọn kí hiệu thích hợp cho dấu “?”

Phương pháp giải:

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab(a,bZ,b0)

Dùng kí hiệu “” nếu số thuộc tập hợp

Dùng kí hiệu “” nếu số không thuộc tập hợp

Lời giải:

Bài tập 3 trang 10 Toán lớp 7: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Nếu aN thì aQ

b) Nếu aZ thì aQ

c) Nếu aQ thì aN

d) Nếu aQ thì aZ

e) Nếu aN thì aQ

g) Nếu aZ thì aQ

Phương pháp giải:

Tập hợp các số hữu tỉ Q={ab;a,bZ;b0}

N={0;1;2;...}

Z={...,2;1;0;1;2;...}

Lời giải:

a) Nếu aN thì aQ => Đúng

b) Nếu aZ thì aQ => Đúng

c) Nếu aQ thì aN => Sai. Vì a là số hữu tỉ thì chưa chắc a là số tự nhiên.

d) Nếu aQ thì aZ => Sai. Vì a là số hữu tỉ thì chưa chắc a là số nguyên.

e) Nếu aN thì aQ => Sai. Vì các số tự nhiên là các số hữu tỉ

g) Nếu aZ thì aQ => Sai. Vì các số nguyên là các số hữu tỉ

Bài tập 4 trang 11 Toán lớp 7Quan sát trục số sau và cho biết các điểm A, B, C, D biểu diễn những số nào?

Bài tập 4 trang 11 Toán lớp 7 Tập 1 | Cánh diều   (ảnh 1)

Phương pháp giải:

-          Điểm biểu điễn số hữu tỉ a là điểm a.

-          Quan vị trí các điểm A, B, C, D trên trục số và trả lời câu hỏi.

Lời giải:

-          Các điểm A, B, C, D biểu diễn lần lượt các số: 97;37;27;67

Bài tập 5 trang 11 Toán lớp 7: Tìm số đối của mỗi số sau: 925;827;1531;56;3,9;12,5.

Phương pháp giải:

Số đối của số x kí hiệu là: -x

Lời giải:

Số đối của các số 925;827;1531;56;3,9;12,5 lần lượt là:

925;827;1531;56;3,9;12,5.

Bài tập 6 trang 11 Toán lớp 7: Biểu diễn số đối của mỗi số đã cho trên trục số sau:

Tên bài con + Tập 1 | Cánh diều   (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Số đối của một số a nằm bên kia số 0 và cách 0 một khoảng bằng với khoảng cách từ điểm a đến điểm 0.

Lời giải:

Tên bài con + Tập 1 | Cánh diều   (ảnh 1)

Bài tập 7 trang 11 Toán lớp 7: So sánh:

a) 2,4 và 235;                b) 0,12 và 25         c)27 và 0,3.

Phương pháp giải:

Đưa các số về dạng hai phân số cùng mẫu rồi so sánh.

Lời giải:

a)2,4=125 và 235=135

Ta có: 125<1352,4<235.             

b) 0,12=325 và 25=1025        

Ta có: -3 > -10 nên 325>1025 nên 0,12>25.

c)27=2070 và 0,3=310=2170.

Do 2070>2170 nên 27>0,3.

Bài tập 8 trang 11 Toán lớp 7:

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 37;0,4;0,5;27.

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 56;0,75;4,5;1.

Phương pháp giải:

Đưa các số về các phân số có cùng mẫu số để so sánh

-          Sắp xếp các phân số theo thứ tự.

Lời giải:

a)      Ta có:

 37=614>714=12;25=1435>1035=27

Mà: 714<614<1035<1435

=> Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: 12;37;27;25

b)      Ta có: 56=0,8(3)

Mà 0,75>0,8(3)>1>4,5.

=>Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: 0,75;56;1;4,5

Bài tập 9 trang 11 Toán lớp 7Hình 4 mô tả một chiếc cân khối lượng, ở đó các vạch ghi 46 và 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg. Khi nhìn vị trí mà chiếc kim chỉ vào, bạn Minh đọc số đo là 47,15 kg, bạn Dương đọc số đo là 47,3 kg, bạn Quân đọc số đo là 47,65 kg. Bạn nào đã đọc đúng số đo? Vì sao?

Bài tập 9 trang 11 Toán lớp 7 Tập 1 | Cánh diều   (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Quan sát độ chia nhỏ nhất của chiếc cân và quan sát xem chiếc kim chỉ vào số bao nhiêu

Lời giải:

Ta thấy mỗi vạch tương ứng 200g, chiếc kim chỉ quá số 47 một vạch rưỡi nên nó chỉ số 47,3kg

Vậy bạn Dương đọc đúng, bạn Minh và Quân đọc sai.

Bài tập 10 trang 11 Toán lớp 7Cô Hạnh dự định xây tầng hầm cho ngôi nhà của gia đình. Một công ty tư vấn xây dựng đã cung cấp cho cô Hạnh lựa chọn một trong sáu số đo chiều cao của tầng hầm như sau: 2,3 m; 2,35 m; 2,4 m; 2,55 m; 2,5 m; 2,75 m. Cô Hạnh dự định chọn chiều cao của tầng hầm lớn hơn 135m để đảm bảo ánh sáng, thoáng đãng, cân đối về kiến trúc và thuận tiện trong sử dụng. Em hãy giúp cô Hạnh chọn đúng số đo chiều cao của tầng hầm.

Phương pháp giải:

Đổi chiều cao của tầng hầm ra số thập phân rồi so sánh với sáu số đo chiều cao được tư vấn.

=>Chọn chiều cao lớn hơn chiều cao của tầng hầm.

Lời giải:

Ta có: 135=2610=2,6

Ta thấy 2,75>2,6 nên số đo chiều cao của tầng hầm được chọn là: 2,75m

Đánh giá

0

0 đánh giá