SBT Toán 7 Cánh diều Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

610

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 2.

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Bài 11 trang 13 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính:

a) −6,07 + 3,58;

b) 35+4;

c) 135711 ;

d) 713+0,6 ;

e) 1,221.25 ;

g) 177:0,25 .

Lời giải:

a) −6,07 + 3,58 = −(6,07 − 3,58) = −2,49;

b) 35+4 = 0,6 + (−4)

= −(4 – 0,6) = −3,4;

c) 135711=85+711

=8855+3555=12355

d) 713+0,6=713+35

=3565+3965=465

e) 1,221.25 = 1,221 . 0,4 = 0,4884;

g) 177:0,25=177:14

=177.4=687

Bài 12 trang 13 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: So sánh giá trị của các biểu thức sau:

A=1057.(0,7)B=245:(0,4) ; C=(4,5).13145 .

Lời giải:

Ta có:

A=1057.(0,7)=757.710=7510=7,5;

B=245:(0,4)=2,8:(0,4)=7;

C=(4,5).13145=4510.7645=7610=7,6.

Vì −7,6 < −7,5 < −7 nên ta có: A < C < B.

Bài 13 trang 13 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) 311+0,35811 ;

b) 9191,251+1019+1,251 ;

c) 8.247.0,125 ;

d) 0,25.71514.815+2,75 .

Lời giải:

a) 311+0,35811=311811+0,35

= −1 + 0,35 = −0,65;

b) 9191,251+1019+1,251

=919+1019+(1,251+1,251)

= 1 + 0 = 1;

c) 8.247.0,125=8.18.247

=1.247=247;

d) 0,25.71514.815+2,75

=14.71514.815+2,75
=14.715815+2,75

=0,25.715+815+2,75

= 0,25 + 0,75 = 3.

Bài 14 trang 13 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm số hữu tỉ x, biết:

a) 37+x=1,5 ;

b) 315x=1,6+710 ;

c) x.143=2,5 ;

d) x:35=114 .

Lời giải:

a) 37+x=1,5

37+x=32

x=3237

x=2714

Vậy x=2714 .

b) 315x=1,6+710

3,2 – x = 1,6 + 0,7

3,2 – x = 2,3

x = 3,2 – 2,3

x = 0,9.

Vậy x = 0,9.

c) x.143=2,5

x.143=52

x=52:143

x=52.314

x=1528

Vậy x=1528 .

d) x:35=114

x:35=54

x=54.35

x=34

Vậy x=34 .

Bài 15 trang 14 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm số thích hợp cho ? trong các hình tháp dưới đây theo quy tắc.

Quy tắc 1:

Tìm số thích hợp cho ? trong các hình tháp dưới đây theo quy tắc

Quy tắc 2:

Tìm số thích hợp cho ? trong các hình tháp dưới đây theo quy tắc

a) Áp dụng Quy tắc 1, ta có tháp:

Tìm số thích hợp cho ? trong các hình tháp dưới đây theo quy tắc

b) Áp dụng Quy tắc 2, ta có tháp:

Tìm số thích hợp cho ? trong các hình tháp dưới đây theo quy tắc

Lời giải:

a) Áp dụng Quy tắc 1 thì tổng của hai ô trống bên dưới bằng ô phía trên liền với 2 ô đó.

Chẳng hạn ta tính:

Tìm số thích hợp cho ? trong các hình tháp dưới đây theo quy tắc

Tương tự ta tính được các ô trống còn lại.

Ta điền các số vào tháp như sau:

Tìm số thích hợp cho ? trong các hình tháp dưới đây theo quy tắc

b) Áp dụng Quy tắc 2 thì tổng của hai ô trống bên dưới bằng ô phía trên liền với 2 ô đó.

Chẳng hạn ta tính:

Tìm số thích hợp cho ? trong các hình tháp dưới đây theo quy tắc

Tương tự ta tính được các ô trống còn lại.

Ta điền các số vào tháp như sau:

Tìm số thích hợp cho ? trong các hình tháp dưới đây theo quy tắc

Bài 16 trang 14 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một vệ tinh nhân tạo bay xung quanh Trái Đất ở độ cao 330 km so với mặt đất. Hỏi sau khi bay được đúng một vòng quanh Trái Đất thì vệ tinh đã bay được khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? Biết rằng bán kính Trái Đất xấp xỉ 6 371 km (lấy π =3,14).

Lời giải:

Khi quanh xung quanh Trái Đất, vệ tinh nhân tạo di chuyển theo một đường tròn có bán kính khoảng:

6 371 + 330 = 6 701 (km).

Sau khi bay đúng một vòng Trái Đất thì vệ tinh bay được khoảng:

2 . 3,14 . 6 701 = 42 082,28 (km).

Vậy sau khi bay được đúng một vòng quanh Trái Đất thì vệ tinh đã bay được khoảng 42 082,28 ki-lô-mét.

Bài 17 trang 14 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Mẹ bạn Ngân gửi vào ngân hàng 20 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 7,8%/năm.

a) Tính số tiền cả gốc và lãi của mẹ bạn Ngân rút ra sau khi hết kì hạn 1 năm.

b) Sau kì hạn 1 năm, mẹ bạn Ngân rút ra 340 số tiền (cả gốc và lãi) để mua một chiếc xe đạp thưởng cho bạn Ngân vì kết quả học tập đạt mức Tốt. Tính giá của chiếc xe đạp mà mẹ bạn Ngân đã mua.

Lời giải:

Mẹ bạn Ngân gửi vào ngân hàng 20 triệu đồng tức là mẹ bạn Ngân gửi vào ngân hàng 20 000 000 đồng.

a) Số tiền lãi mẹ bạn Ngân nhận được sau kì hạn 1 năm là:

20 000 000 . 7,8%  = 21 560 000 (đồng).

Vậy số tiền cả gốc và lãi của mẹ bạn Ngân rút ra sau khi hết kì hạn 1 năm là 21 560 000 đồng.

b) Giá của chiếc xe đạp mà mẹ bạn Ngân đã mua là:

21560000.340=1  617  000 (đồng).

Vậy giá của chiếc xe đạp mà mẹ bạn Ngân đã mua 1 617 000 đồng.

Bài 18 trang 14 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một chiếc máy tính có giá niêm yết là 14 triệu đồng (đã bao gồm thuế VAT). Trong tuần lễ khai trương cửa hàng, chiếc máy tính đó được giảm giá 10% của giá niêm yết và nếu khách hàng mua hàng trực tuyến (giao hàng miễn phí) thì được giảm thêm 5% của giá niêm yết. Tính số tiền bác Lan phải trả khi mua hàng trực tuyến chiếc máy tính đó trong tuần lễ khai trương cửa hàng.

Lời giải:

Giá của chiếc máy tính khi mua hàng trực tuyến trong tuần lễ khai trương cửa hàng bằng:

100% − 10% − 5% = 85% (giá niêm yết).

Số tiền của bác Lan phải trả khi mua hàng trực tuyến chiếc máy tính đó trong tuần lễ khai trương cửa hàng là:

14 000 000 . 85% = 11 900 000 (đồng).

Vậy số tiền bác Lan phải trả khi mua hàng trực tuyến chiếc máy tính đó trong tuần lễ khai trương cửa hàng 11 900 000 đồng.

Đánh giá

0

0 đánh giá