Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, D có khối lượng phân tử là 76

1.6 K

Với Giải SBT Hóa 10 trang 29 trong Bài 10: Quy tắc octet Sách bài tập Hóa lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 10 trang 29.

Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, D có khối lượng phân tử là 76

Bài 10.14 trang 29 SBT Hóa học 10: Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, D có khối lượng phân tử là 76. X là dung môi không phân cực, thưởng được sử dụng làm nguyên liệu trong tổng hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm. A có công thức hydride dạng AH4 và D có công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất dạng DO3.

a) Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hoá cao nhất trong X.

b) Để xuất công thức cấu tạo của X và cho biết các nguyên tử thành phần của X khi liên kết có đủ electron theo quy tắc octet không.

Phương pháp giải:

Dựa vào

- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA

Nhóm

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

Công thức oxide cao nhất

R2O

RO

R2O3

RO2

R2O5

RO3

R2O7

Hợp chất khí với hydrogen

 

 

 

RH4

RH3

H2R

HR

- Các bước thực hiện:

+ Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử

+ Bước 2: Xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử

+ Bước 3: Viết sự hình thành liên kết trong các phân tử

+ Bước 4: Kiểm tra

Lời giải:

- A có công thức hydride dạng AH4 => A thuộc nhóm IVA (1)

- D có công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất dạng DO3 => D thuộc nhóm VIA (2)

=> Công thức của X ó dạng: AD2

- Có MX = 76 = MA + 2.MD

=> Nguyên tử khối trung bình của A và D là: MA,D¯=763=25,333(3)

- Từ (1), (2) và (3) => A là Carbon (C) và D là Sulfur (S)

b)

 

Phân tử CS2

- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử

- Cấu hình electron của C: 1s22s22p2

- Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4

- Bước 2: Xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử

- C có 4 electron lớp ngoài cùng

- S có 6 electron lớp ngoài cùng

- Bước 3: Viết sự hình thành liên kết trong các phân tử

 

- Bước 4: Kiểm tra

=> Phù hợp với quy tắc octet

 

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 10.1 trang 28 SBT Hóa học 10: Liên kết hoá học là...

Bài 10.2 trang 28 SBT Hóa học 10: Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron...

Bài 10.3 trang 28 SBT Hóa học 10: Khi hình thành liên kết hoá học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron...

Bài 10.4 trang 28 SBT Hóa học 10: Công thức cấu tạo nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?...

Bài 10.5 trang 28 SBT Hóa học 10: Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là...

Bài 10.6 trang 28 SBT Hóa học 10: Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet?...

Bài 10.7 trang 28 SBT Hóa học 10: Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?...

Bài 10.8 trang 29 SBT Hóa học 10: Trong tự nhiên, các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử tự do...

Bài 10.9 trang 29 SBT Hóa học 10: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử potassium (kali) là 4s1, cấu hình electron lớp ngoài cùng...

Bài 10.10 trang 29 SBT Hóa học 10: Khi hình thành liên kết H + Cl → HCl và khi phá vỡ liên kết HCl → H + Cl thì hệ thu năng lượng hay toả năng lượng...

Bài 10.11 trang 29 SBT Hóa học 10: Trong phân tử Na2S, cấu hình electron của các nguyên tử có tuân theo quy tắc octet không?...

Bài 10.12 trang 29 SBT Hóa học 10: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử O2, CO2, CaCl2, KBr...

Bài 10.13 trang 29 SBT Hóa học 10: Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được dùng để sản xuất vôi, trong lĩnh vực xây dựng...

Đánh giá

0

0 đánh giá