Trả lời các câu hỏi phần Từ có nghĩa giống nhau trang 98, 99 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.
Từ có nghĩa giống nhau trang 98, 99 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1
Tiếng Việt lớp 3 trang 98 Câu 1: Đọc đoạn văn, tìm các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau.
Bình theo bố mẹ vào Đồng Tháp. Không bao lâu, Bình nhanh chóng biết được vịt xiêm là con ngan, củ mì là củ sắn, kẹo đậu phộng là kẹo lạc, muối mè là muối vừng,...
Yên Đan
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn văn, tìm những cặp từ thể hiện ý nghĩa giống nhau hoặc tương đồng.
Lời giải:
Các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau là: Vịt xiêm – con ngan, củ mì – củ sắn, đậu phộng - lạc, mè - vừng.
Tiếng Việt lớp 3 trang 99 Câu 2: Tìm 1 - 2 từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ sau:
Phương pháp giải:
Em tìm các từ có nghĩa giống với các từ đã cho.
Lời giải:
Mẹ: má, bầm, tía
Bố: ba, cha, thầy
Lớn: to, vĩ đại, khổng lồ
Đẹp: xinh, xinh đẹp, xinh xắn.
Tiếng Việt lớp 3 trang 99 Câu 3: Đặt 1- 2 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 2.
M: Mẹ đi làm từ sáng sớm.
Phương pháp giải:
Em hãy sử dụng các từ ngữ ở bài tập 2 để đặt câu.
Lời giải:
Mẹ: Mẹ luôn chăm lo cho chúng em
Má đưa chúng em tới trường.
Bố: Bố là bờ vai vững chắc của chúng con
Ba dạy chúng em trồng cây.
Lớn: Chúng em đang lớn lên từng ngày.
Tiếng loa phát nhạc to quá!
Đẹp: Bầu trời hôm nay mới đẹp làm sao!
Em đã từng nhìn thấy chiếc khinh khí cầu khổng lồ.
Tiếng Việt lớp 3 trang 99 Câu 4: Tìm câu hỏi và từ ngữ dùng để hỏi có trong các đoạn văn sau:
a. Thầy hỏi:
- Con tên là gì?
- Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ!
Theo Đức Hoài
b. Em hỏi bố:
- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?
Bố xoa đầu Nhi, âu yếm:
- Nếu chăm ngoan, lên lớp Ba, con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này.
Nguyễn Thị Bích Ngọc
Phương pháp giải:
Em tìm câu hỏi và từ ngữ dùng để hỏi có trong các đoạn văn trên dựa vào các dấu hiệu: dấu câu, từ để hỏi: Là gì? Tại sao? Như thế nào?,… và nghĩa của câu.
Lời giải:
a. Câu hỏi: Con tên là gì?
Từ để hỏi: là gì
b. Câu hỏi: Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?
Từ để hỏi: Sao
Tiếng Việt lớp 3 trang 99 Vận dụng:
Đặt tên cho bức tranh của cô giáo trong bài thơ Bàn tay cô giáo.
Phương pháp giải:
Em hãy quan sát tranh và đặt tên cho bức tranh.
Lời giải:
Em tham khảo các tên sau:
Bức tranh diệu kì
Biển và nắng
Bình minh trên biển.
Câu 2
Giới thiệu bức tranh với người thân.
Phương pháp giải:
Em hãy quan sát tranh và giới thiệu với người thân những điều trong bức tranh.
Lời giải:
Bức tranh này được làm từ đôi bàn tay khéo léo và diệu kì của cô giáo. Bức tranh trông thật hài hòa về màu sắc với màu xanh của biển, màu vàng của ánh mặt trời và màu trắng của con thuyền trên biển. Điều đặc biệt, đây là bức tranh được cô tạo nên từ những tờ giấy. Vì vậy nó đẹp một cách đầy mới mẻ.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.