Công nghệ 10 Cánh Diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

1 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải sách giáo khoa Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng sách Cánh Diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập, từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SGK Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 4.

Giải SGK Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 4 (Cánh Diều): Công nghệ giống cây trồng

Câu hỏi trang 62 Công nghệ 10: Em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây.

Em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây trang 62 Công nghệ 10

Lời giải:

(1) Hạn chế sâu bệnh và yếu tố bất lợi của môi trường

(2) Tăng được số vụ trồng trong một năm 

(3) Luân canh cây trồng, dễ cơ giới hóa.

(4) Quần thể cây trồng có thể phân biệt được với quần thể cây trồng khác nhau thông qua sự biểu hiện ít nhất một đặc tính và di truyền được cho đời sau; đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kì nhân giống; có giá trị canh tác, giá trị sử dụng; bao gồm cây nông nghiệp; giống cây dược liệu, giống cây cảnh và giống nấm ăn.

(5) Chọn lọc cá thể

(6) Ứng dụng công nghệ sinh học

(7) Đột biến gen

(8) Đa hội thể

(9) Chuyển gen

(10) Chiết cành

(11) Ghép cành

(12) Phương pháp nhân giống bằng hạt, được tiến hành qua 5 bước: Chọn hạt giống gốc ; Gieo trồng, chăm sóc; Thu hoạch hạt; Chọn lọc, làm sạch, phơi khô hạt; Bảo quản.

(13) Ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống cây trồng.

Câu hỏi 1 trang 63 Công nghệ 10: Hãy nêu sự khác nhau giữa giống lúa địa phương, lúa cải tiến và lúa lai.

Lời giải:

Sự khác nhau giữa giống lúa địa phương, lúa cải tiến và lúa lai là:

- Giống lúa địa phương năng suất thấp

- Giống lúa cải tiến có năng suất cao

- Giống lúa lai có năng suất cao vượt trội

Câu hỏi 2 trang 63 Công nghệ 10: Cho ví dụ biểu hiện của tương tác gen và môi trường đối với cây trồng.

Lời giải:

Biểu hiện của tương tác gen và môi trường đối với cây trồng:

- Môi trường: cùng một giống cây trồng bí đỏ, khu vực nào tiếp xúc ánh sáng nhiều hơn sẽ cho quả to hơn

- Gen: cùng một khu vực trồng, cây bí đỏ giống tốt hơn sẽ ra nhiều quả hơn, kích thước lớn hơn.

Câu hỏi 3 trang 63 Công nghệ 10: Vì sao phải chọn, tạo ra các giống mới?

Lời giải:

Phải chọn, tạo ra các giống mới để cải thiện tính di truyền của cây trồng, tạo ra các giống mới phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng, đem lại lợi  ích cho con người.

Câu hỏi 4 trang 63 Công nghệ 10: Hãy phân biệt giữa chọn giống và tạo giống.

Lời giải:

- Chọn giống : chọn lọc, tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.

- Tạo giống: hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.

Câu hỏi 5 trang 63 Công nghệ 10: Giống đối chứng là gì? Vì sao khi chọn giống phải so sánh với giống đối chứng?

Lời giải:

- Giống đối chứng: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm

- Khi chọn giống phải so sánh với giống đối chứng để xác định giống mới có tính ưu điểm gì, so sánh toàn diện về các chỉ tiêu: sinh trưởng, năng suất, chất lượng nông sản, tính chống chịu.

Câu hỏi 6 trang 63 Công nghệ 10: Hãy nêu sự khác nhau giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể.

Lời giải:

Dấu hiệu so sánh

Chọn lọc cá thể

Chọn lọc hàng loạt

Đối tượng

Thường áp dụng cho cây tự thụ phấn, cây nhân giống vô tính

Thường áp dụng cho cây nhân giống vô tính, cây tự thụ phấn, cây giao phấn

Số lượng giống

Chọn ngay số lượng cá thể lớn

Năng suất

Chọn kiểu hình nên năng suất không ổn định.

Chọn kiểu gen nên năng suất được ổn định

Cách chọn loc

Phải chọn lặp đi lặp lại nhiều lần

Có thể chỉ chọn một lần đã có giống tốt thuần chủng

Ưu, nhược điểm

Tạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giống

Tốn nhiều thời gian và diện tích đất.

Nhanh đạt được mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện

Không tạo ra nhiều sự khác biệt so với giống gốc.

Câu hỏi 7 trang 63 Công nghệ 10: Phân biệt 4 phương pháp tạo giống cây trồng chính theo mẫu Bảng 1.

Bảng 1. Phân biệt các phương pháp tạo giống cây trồng chính

Chỉ tiêu

Lai hữu tính

Đột biện gen

Đa bội thể

Chuyển gen

Tác nhân

?

?

?

?

Ưu điểm

?

?

?

?

Nhược điểm

?

?

?

?

Đối tượng áp dụng

?

?

?

?

 

Lời giải:

Chỉ tiêu

Lai hữu tính

Đột biến gen

Đa bội thể

Chuyển gen

Tác nhân

Sự giao phối giữa hai hay nhiều dạng bố mẹ khác nhau

Tia phóng xạ, chất hóa học,..

Vật lí, chất hóa học.

Cây trồng trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể

 

Ưu điểm

Dễ thực hiện, đặc tính di truyền ổn định, thế hệ sau tỉ lệ sinh sản cao

Tạo ra nguồn biến dị rất phong phú và nhanh tạo ra giống mới

Có thể tạo ra giống cây trồng có năng suất cao; tính thích ứng rộng; có khả năng chống chịu cao với điều kiện bất lợi

Nhanh đạt được mục đích chọn giống

Nhược điểm

Tốn nhiều thời gian, khó loại bỏ hoàn toàn tính trạng không mong muốn

Tỉ lệ biến dị có lợi thấp

Tỉ lệ giống bất dục cao nên hạn chế nhân giống hữu tính.

Kĩ thuật cao và thiết bị phức tạo

Đối tượng áp dụng

 

 

 

 

Câu hỏi 8 trang 63 Công nghệ 10: Hiện nay, ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống chuối là phương pháp hiệu quả nhất. Vì sao?

Lời giải:

Ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống chuối là phương pháp hiệu quả nhất vì phương pháp này áp dụng cho cây cần tạo cây giống sạch bệnh hoặc khả năng nhân giống bằng phương pháp khác kém hiệu quả.

Câu hỏi 9 trang 63 Công nghệ 10: So sánh ưu và nhược điểm của phương pháp nhân giống hữu tính và vô tính

Lời giải:

So sánh

Nhân giống hữu tính

Nhân giống vô tính

Ưu điểm

Dễ thực hiện, chi phí thấp, hệ số nhân cao, cây có tuổi thọ cao, tính thích nghi cao, dễ dàng bảo quản và vận chuyển hạt giống.

Giữ đặc tính cây mẹ, ra hoa sớm, mau cho quả sớm

Nhược điểm

Dễ phân li tính trạng, lâu ra hoa, đậu quả

Dễ bị thoái hoá giống, hệ số nhân giống thấp.

Câu hỏi 10 trang 63 Công nghệ 10: Phân biệt 3 phương pháp nhân giống vô tính cây trồng theo mẫu Bảng 2.

Bảng 2. Phân biệt phương pháp nhân giống vô tính

Chỉ tiêu

Giâm cành

Chiết cành

Ghép cành

Ưu điểm

?

?

?

Nhược điểm

?

?

?

Đối tượng áp dụng

?

?

?

 

Lời giải:

Chỉ tiêu

Giâm cành

Chiết cành

Ghép cành

Ưu điểm

hệ số nhân giống cao, dễ thực hiện 

cây chiết cành sinh trưởng nhanh hơn cây giâm cành do kích thước cây lớn  

cây ghép có bộ rễ khỏe, thích nghi điều kiện ngoại cảnh địa phương nên cây sức sinh trưởng mạnh 

Nhược điểm

bộ rễ phát triển kém hơn cây nhân giống từ hạt, giảm sức sống nếu nhân giống nhiều, dễ lây lan bệnh hại 

tương tự cây giâm cành nhưng hệ số nhân giống thấp hơn 

sức tiếp hợp giữa gốc ghép và cành ghép kém sẽ ảnh hưởng đến cây ghép, đòi hỏi kĩ thuật cao 

Đối tượng áp dụng

thường áp dụng cho những dễ ra rễ, cây lâu năm, cây không có hạt 

 thường áp dụng cho những cây thân gỗ lâu năm, cây không có hạt

áp dụng cho hầu hết các nhóm cây ăn quả, cây cảnh, cay công nghiệp lâu năm và một số loại rau

Xem thêm các lời giải SGK Công nghệ lớp 10 sách Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Bài 11: Phương pháp nhân  giống cây trồng

Bài 12: Tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng

Bài 13: Sâu hại cây trồng

Bài 14: Bệnh hại cây trồng

Bài 15: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Đánh giá

0

0 đánh giá