Toán lớp 2 trang 6, 7 Ôn tập các số đến 100 | Cánh diều

528

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 6, 7 Ôn tập các số đến 100 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 6, 7 Ôn tập các số đến 100

Toán lớp 2 trang 6 Bài 1: a) Tìm số còn thiếu ở ? rồi đọc bảng các số từ 1 đến 100: 

 (ảnh 1)

b) Trong Bảng các số từ 1 đến 100, hãy chỉ ra:

- Số bé nhất có một chữ số. Số bé nhất có hai chữ số.

- Số lớn nhất có một chữ số. Số lớn nhất có hai chữ số.

Phương pháp giải:

a) Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

Lưu ý ta có trong cùng một hàng, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

b) Dựa vào bảng các số từ 1 đến 100 và lí thuyết về số tự nhiên để tìm các số theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải:

a) Các số còn thiếu được điền như sau:

 (ảnh 2)

b) - Số bé nhất có một chữ số là 1. Số bé nhất có hai chữ số là 10.

- Số lớn nhất có một chữ số là 9. Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

Toán lớp 2 trang 6 Bài 2: a) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

 (ảnh 3)

b) Trả lời các câu hỏi:

- Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

- Số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số nào?

- Số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số nào?

Phương pháp giải:

- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

- Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

- Để viết các số ta viết từ trái sang phải.

Lời giải:

a)

 (ảnh 4)

b) - Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

- Số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số 45.

- Số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số 70.

Toán lớp 2 trang 7 Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 43 > 41                         b) 23 > 32

c) 35 < 45                         d) 37 = 37

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho, từ đó xác định tính đúng – sai của mỗi câu.

* Cách so sánh các số có hai chữ số:

- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải:

a) 43 > 41. Do đó câu a là đúng.

b) 23 < 32. Do đó câu b là sai.

c) 35 < 45. Do đó câu c là đúng.

d) 37 = 37. Do đó câu d là đúng.

Toán lớp 2 trang 7 Bài 4: Ước lượng theo nhóm chục.

Mẫu:

 (ảnh 5)

a) Em hãy ước lượng trong hình sau có khoảng bao nhiêu con kiến.

 (ảnh 6)

b) Em hãy đếm số con kiến ở hình trên để kiểm tra lại.

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ ta thấy các con kiến bò theo 4 hàng, mỗi hàng có khoảng 1 chục con kiến, từ đó ta ước lượng được số con kiến.

- Đếm cụ thể để biết có chính xác bao nhiêu con kiến.

Lời giải:

a) Ước lượng: Có khoảng 40 con kiến.

b) Đếm số con kiến ta thấy có 40 con kiến.

Đánh giá

0

0 đánh giá