Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4)

1.2 K

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 48 trong Bài 12: Phản ứng oxi hóa - khử và ứng dụng trong cuộc sống Sách bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 trang 48.

Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4)

Bài 12.17 trang 48 SBT Hóa học 10: Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.

a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành.

b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.

Phương pháp giải:

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

=> Xác định chất oxi hóa, chất khử

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

Lời giải:

a) - nMnSO4 =  3,02151 = 0,02 mol

- Bước 1: KI1+KMn+7O4+H2SO4I20+Mn+2SO4+K2SO4+H2O

=> KI là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: 2I1I20+2.1e

+ Quá trình khử: Mn+7+5eMn+2

- Bước 3:

5x

2I1I20+2.1e

2x

Mn+7+5eMn+2

- Bước 4: 10KI+2KMnO4+8H2SO45I2+2MnSO4+6K2SO4+8H2O

- Ta có phương trình:

10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 -> 5I2 + 2MnSO4 + 6K2SO4 + 8H2O

                  0,1 !                                               0,05 !  0,02                                      (mol)

=> Khối lượng iodine tạo thành là: 0,05.354 = 12,7 gam

b) Khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng là: 0,1.156 = 15,6 gam

 

Đánh giá

0

0 đánh giá