Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 11 (Kết nối tri thức): Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Tiết 1

618

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Toán lớp 3 Bài 11 (Kết nối tri thức): Bảng nhân 8, bảng chia 8 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán lớp 3.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 11 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 1: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 11 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Nhẩm lại bảng nhân 8 và bảng chia 8 để điền số thích hợp vào ô trống. 

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 11 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 2: Số?

a) 8 × 5 =Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 11 Tiết 1 - Kết nối tri thức                              b) 8 × 7 = Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 11 Tiết 1 - Kết nối tri thức                      c) 8 × 6 =Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 11 Tiết 1 - Kết nối tri thức

40 : 8 =   Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 11 Tiết 1 - Kết nối tri thức                                56 : 8 = Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 11 Tiết 1 - Kết nối tri thức                        48 : 8 =Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 11 Tiết 1 - Kết nối tri thức

40 : 5 =   Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 11 Tiết 1 - Kết nối tri thức                              56 : 7 = Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 11 Tiết 1 - Kết nối tri thức                           48 : 6 =  Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 11 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Lời giải:

Nhẩm lại bảng nhân 8 và bảng chia 8 để điền số thích hợp vào ô trống. 

Ta điền như sau:

a) 8 × 5 = 40                               b) 8 × 7 = 56                              c) 8 × 6 = 48

40 : 8 = 5                                    56 : 8 = 7                                    48 : 8 = 6

40 : 5 = 8                                    56 : 7 = 8                                    48 : 6 = 8

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 72 : 8

B. 8 × 1

C. 80 : 8

D. 8 × 2

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tính nhẩm kết quả của các phép tính, so sánh và tìm ra phép tính có kết quả bé nhất.

Ta có: 72 : 8 = 9

           8 × 1 = 8

           80 : 8 = 10

           8 × 2 = 16

Ta có: 8 < 9 < 10 < 16.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 30 Bài 4: Có 64 viên bi chia đều vào 8 hộp. Hỏi:

a) Mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?

b) 3 hộp như vậy có bao nhiêu viên bi?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Tóm tắt

8 hộp: 64 viên bi

a) 1 hộp: … viên bi

b) 3 hộp: … viên bi

Bài giải

a) Mỗi hộp có số viên bi là:

          64 : 8 = 8 (viên bi)

b) 3 hộp bi như vậy có số viên bi là:

           8 × 3 = 24 (viên bi)

                     Đáp số:  a) 8 viên bi

    b) 24 viên bi

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 31 Bài 11 Tiết 2

Từ khóa :
Toán 3
Đánh giá

0

0 đánh giá