SBT Lịch sử 10 Cánh Diều Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

864

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam sách Cánh Diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Lịch sử 10 Bài 16.

SBT Lịch sử 10 Cánh Diều Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Câu 1 trang 45 SBT Lịch sử 10: Năm dân tộc có số dân đông nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ cao xuống thấp là

A. Kinh, Tày, Thái, Khơ-me, H'mông.

B. Kinh, Tày, Thái, Mường, H'mông.

C, Kinh, Tày, Thái, Mường, Nùng.

D. Kinh, Tày, Nùng, Mường, H'mông.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2 trang 45 SBT Lịch sử 10: Năm dân tộc có số dân ít nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ thấp lên cao là

A. Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Pu Péo, Si La.

B. Ở Đu, Brầu, Rơ Măm, Ngài, Si La.

C. Ơ Đu, Brầu, Rơ Măm, Pu Péo, Cổng.

D. Ơ Đu, Brâu, Ngái, Pu Péo, Si La.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 3 trang 45 SBT Lịch sử 10: Ngữ hệ là gì?

A. Là ngôn ngữ chính của một nhóm các dân tộc.

B. Là một nhóm các dân tộc nói chung một ngôn ngữ.

C. Là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau.

D. Là ngôn ngữ riêng của một dân tộc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 4 trang 45 SBT Lịch sử 10: Nhóm ngữ hệ Nam Á gồm những nhóm ngôn ngữ nào sau đây?

A. Tày - Thái và Môn - Khơ-me.

B. Việt - Mường và Mã Lai - Đa Đảo.

C. Việt - Mường và Môn - Khơ-me.

D. Việt - Mường và Tây - Thái.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 5 trang 45 SBT Lịch sử 10: Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo thuộc ngữ hệ nào sau đây?

A. Nam Á.

B. Mông - Dao.

C. Nam Đảo.

D. Hán - Tạng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 6 trang 45 SBT Lịch sử 10: Cồng chiêng là loại nhạc khí của các dân tộc thuộc khu vực nào sau đây ở Việt Nam?

A. Tây Nguyên.

B. Tây Bắc.

C. Đông Bắc.

D. Nam Trung Bộ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 7 trang 46 SBT Lịch sử 10: Hãy ghép tên các dân tộc sâu vào các ngữ hệ chính ở Việt Nam sao cho phù hợp: A. Kinh, B. Hoa; C. Si La; D. H'mông, E. Mường, G. Nùng; H. Ê-đê; I. Ba Na; K. Cờ Lao; L. Chăm; M. Dao…

Hãy ghép tên các dân tộc sâu vào các ngữ hệ chính ở Việt Nam sao cho phù hợp

Lời giải:

- Ngữ hệ Nam Á: Kinh, Mường, Ba Na

- Ngữ hệ Mông - Dao: H'mông; Dao

- Ngữ hệ Thái - Kađai: Nùng; Cờ Lao

- Ngữ hệ Nam Đảo: Ê-đê; Chăm

- Ngữ hệ Hán - Tạng: Hoa; Si La

Câu 8 trang 46 SBT Lịch sử 10: Hãy ghép các nội dung ở cột A với các dân tộc ở cột B sao cho phù hợp với những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Hãy ghép các nội dung ở cột A với các dân tộc ở cột B sao cho phù hợp

Lời giải:

Ghép nối:

1 - D; 2 - A; 3 - H; 4 - B; 5 - C; 6 - E; 7 - G

Câu 9 trang 47 SBT Lịch sử 10: Hãy lập bảng và điền thông tin theo mẫu dưới đây để thể hiện đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Lĩnh vực

Biểu hiện

Đời sống vật chất

.............................................................

Đời sống tinh thần

.............................................................

Lời giải:

Lĩnh vực

Biểu hiện

Đời sống vật chất

- Ăn: cơm tẻ, nước chè, canh, rau,...

- Mặc: trang phục truyền thống mang nét đặc trưng của mỗi dân tộc.

- Ở: nhà trệt, nhà sàn,...

- Phương tiện đi lại: ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, thuyền, bè, mảng....

Đời sống tinh thần

- Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên,...

- Tôn giáo: Phật giáo, Đạo giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo, Công giáo,...

- Phong tục: ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,... của người Kinh; chế độ mẫu hệ của người Ê-đê, Ba Na,...

- Lễ hội: Tết Nguyên đán, Rằm tháng Giêng, tết Thanh minh, tết Đoan Ngọ,... của người Kinh,..

- Nghệ thuật múa rối nước, chèo, tuồng, ca trù, hát Xoan,...

Câu 10 trang 47 SBT Lịch sử 10: Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một dân tộc ở Việt Nam theo các gợi ý: số dân, ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ, địa bàn cư trú, nét truyền thống....

Lời giải:

(*) Giới thiệu: Dân tộc Thái:

- Số dân: 1 820 950 người (số liệu năm 2019).

- Ngữ hệ: Thái - Kađai.

- Nhóm ngôn ngữ: Tày - Thái.

- Địa bàn cư trú: các tỉnh Tây Bắc Việt Nam như: Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu,...

- Nét truyền thống: về cư trú, trang phục, ẩm thực, lễ hội,...

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống

Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác

Đánh giá

0

0 đánh giá