Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam sách Cánh Diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Lịch sử 10 Bài 16.
SBT Lịch sử 10 Cánh Diều Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
A. Kinh, Tày, Thái, Khơ-me, H'mông.
B. Kinh, Tày, Thái, Mường, H'mông.
C, Kinh, Tày, Thái, Mường, Nùng.
D. Kinh, Tày, Nùng, Mường, H'mông.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Pu Péo, Si La.
B. Ở Đu, Brầu, Rơ Măm, Ngài, Si La.
C. Ơ Đu, Brầu, Rơ Măm, Pu Péo, Cổng.
D. Ơ Đu, Brâu, Ngái, Pu Péo, Si La.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 3 trang 45 SBT Lịch sử 10: Ngữ hệ là gì?
A. Là ngôn ngữ chính của một nhóm các dân tộc.
B. Là một nhóm các dân tộc nói chung một ngôn ngữ.
C. Là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau.
D. Là ngôn ngữ riêng của một dân tộc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 4 trang 45 SBT Lịch sử 10: Nhóm ngữ hệ Nam Á gồm những nhóm ngôn ngữ nào sau đây?
A. Tày - Thái và Môn - Khơ-me.
B. Việt - Mường và Mã Lai - Đa Đảo.
C. Việt - Mường và Môn - Khơ-me.
D. Việt - Mường và Tây - Thái.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 5 trang 45 SBT Lịch sử 10: Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo thuộc ngữ hệ nào sau đây?
A. Nam Á.
B. Mông - Dao.
C. Nam Đảo.
D. Hán - Tạng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Tây Nguyên.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Nam Trung Bộ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 7 trang 46 SBT Lịch sử 10: Hãy ghép tên các dân tộc sâu vào các ngữ hệ chính ở Việt Nam sao cho phù hợp: A. Kinh, B. Hoa; C. Si La; D. H'mông, E. Mường, G. Nùng; H. Ê-đê; I. Ba Na; K. Cờ Lao; L. Chăm; M. Dao…
Lời giải:
- Ngữ hệ Nam Á: Kinh, Mường, Ba Na
- Ngữ hệ Mông - Dao: H'mông; Dao
- Ngữ hệ Thái - Kađai: Nùng; Cờ Lao
- Ngữ hệ Nam Đảo: Ê-đê; Chăm
- Ngữ hệ Hán - Tạng: Hoa; Si La
Lời giải:
Ghép nối:
1 - D; 2 - A; 3 - H; 4 - B; 5 - C; 6 - E; 7 - G
Lĩnh vực |
Biểu hiện |
Đời sống vật chất |
............................................................. |
Đời sống tinh thần |
............................................................. |
Lời giải:
Lĩnh vực |
Biểu hiện |
Đời sống vật chất |
- Ăn: cơm tẻ, nước chè, canh, rau,... - Mặc: trang phục truyền thống mang nét đặc trưng của mỗi dân tộc. - Ở: nhà trệt, nhà sàn,... - Phương tiện đi lại: ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, thuyền, bè, mảng.... |
Đời sống tinh thần |
- Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên,... - Tôn giáo: Phật giáo, Đạo giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo, Công giáo,... - Phong tục: ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình,... của người Kinh; chế độ mẫu hệ của người Ê-đê, Ba Na,... - Lễ hội: Tết Nguyên đán, Rằm tháng Giêng, tết Thanh minh, tết Đoan Ngọ,... của người Kinh,.. - Nghệ thuật múa rối nước, chèo, tuồng, ca trù, hát Xoan,... |
Lời giải:
(*) Giới thiệu: Dân tộc Thái:
- Số dân: 1 820 950 người (số liệu năm 2019).
- Ngữ hệ: Thái - Kađai.
- Nhóm ngôn ngữ: Tày - Thái.
- Địa bàn cư trú: các tỉnh Tây Bắc Việt Nam như: Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu,...
- Nét truyền thống: về cư trú, trang phục, ẩm thực, lễ hội,...
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.